Trả lời chính xác

(Đề gồm có ... trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bao ngoc nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần xem xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trên bảng biến thiên. Từ bảng biến thiên, ta có: - \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \((- \infty, -1)\) và \((0, 1)\). - \( f'(x) = 0 \) tại \( x = -1, 0, 1 \). - \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \((-1, 0)\) và \((1, +\infty)\). Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng mà \( f'(x) > 0 \). Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \((0, 1)\). Chọn đáp án: \( D.~(0;1). \) Câu 2: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số dựa trên đồ thị, ta cần quan sát kỹ các điểm cực trị và giá trị của hàm số trên trục tung. Từ đồ thị, ta thấy: - Đồ thị có hai điểm cực tiểu đối xứng qua trục tung. - Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đồ thị là tại điểm thấp nhất của đồ thị, nằm trên trục tung \(y\). - Tại điểm này, giá trị của \(y\) là \(-1\). Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên tập xác định là \(-1\). Do đó, đáp án đúng là \(A.~\min_D y = -1.\) Câu 3: Để xác định số lượng đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = f(x) = \frac{ax+b}{cx+d} \), ta cần xem xét các loại đường tiệm cận có thể có: 1. Đường tiệm cận đứng: - Đường tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0 và tử số khác 0. - Từ bảng biến thiên, ta thấy tại \( x = -2 \), hàm số có giá trị tiến tới \( +\infty \) và \( -\infty \), điều này cho thấy có một đường tiệm cận đứng tại \( x = -2 \). 2. Đường tiệm cận ngang: - Đường tiệm cận ngang xảy ra khi \( x \to \pm\infty \). - Từ bảng biến thiên, khi \( x \to +\infty \), \( y \to -3 \) và khi \( x \to -\infty \), \( y \to 3 \). Điều này cho thấy có hai đường tiệm cận ngang: \( y = -3 \) và \( y = 3 \). Tóm lại, đồ thị hàm số có tổng cộng 3 đường tiệm cận: 1 đường tiệm cận đứng và 2 đường tiệm cận ngang. Đáp án: B. 3. Câu 4: Để xác định đồ thị của hàm số nào trong các phương án đã cho, ta cần phân tích từng hàm số và so sánh với đồ thị đã cho. Phân tích từng hàm số: 1. Hàm số \( y = \frac{x-1}{-x-1} \): - Điều kiện xác định: \(-x-1 \neq 0 \Rightarrow x \neq -1\). - Tiệm cận đứng: \(x = -1\). - Tiệm cận ngang: \(\lim_{x \to \pm\infty} y = -1\). 2. Hàm số \( y = \frac{x+1}{x-1} \): - Điều kiện xác định: \(x-1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1\). - Tiệm cận đứng: \(x = 1\). - Tiệm cận ngang: \(\lim_{x \to \pm\infty} y = 1\). 3. Hàm số \( y = \frac{x+1}{-x+1} \): - Điều kiện xác định: \(-x+1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1\). - Tiệm cận đứng: \(x = 1\). - Tiệm cận ngang: \(\lim_{x \to \pm\infty} y = -1\). 4. Hàm số \( y = \frac{x-1}{x+1} \): - Điều kiện xác định: \(x+1 \neq 0 \Rightarrow x \neq -1\). - Tiệm cận đứng: \(x = -1\). - Tiệm cận ngang: \(\lim_{x \to \pm\infty} y = 1\). So sánh với đồ thị: - Đồ thị có tiệm cận đứng tại \(x = 1\) và tiệm cận ngang tại \(y = 1\). Dựa vào phân tích trên, hàm số phù hợp với đồ thị là: \[ y = \frac{x+1}{x-1} \] Vậy đáp án đúng là \( B. \) Câu 5: Để xác định các khoảng mà hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 1 \) nghịch biến, ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm. 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2 + 1) = 4x^3 - 4x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 4x^3 - 4x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 1) = 0 \] \[ 4x(x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -1 \] 3. Xét dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn \( x = -1, 0, 1 \): - Khoảng \( (-\infty, -1) \): Chọn \( x = -2 \): \[ y' = 4(-2)^3 - 4(-2) = 4(-8) + 8 = -32 + 8 = -24 < 0 \] Hàm số nghịch biến trên \( (-\infty, -1) \). - Khoảng \( (-1, 0) \): Chọn \( x = -0.5 \): \[ y' = 4(-0.5)^3 - 4(-0.5) = 4(-0.125) + 2 = -0.5 + 2 = 1.5 > 0 \] Hàm số đồng biến trên \( (-1, 0) \). - Khoảng \( (0, 1) \): Chọn \( x = 0.5 \): \[ y' = 4(0.5)^3 - 4(0.5) = 4(0.125) - 2 = 0.5 - 2 = -1.5 < 0 \] Hàm số nghịch biến trên \( (0, 1) \). - Khoảng \( (1, +\infty) \): Chọn \( x = 2 \): \[ y' = 4(2)^3 - 4(2) = 4(8) - 8 = 32 - 8 = 24 > 0 \] Hàm số đồng biến trên \( (1, +\infty) \). 4. Kết luận: Hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 1 \) nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (0, 1) \). Đáp án đúng là: \[ A.~(-\infty; -1) \text{ và } (0; 1) \] Câu 6: Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho có đường tiệm cận đứng tại \( x = 1 \), chúng ta cần kiểm tra xem hàm số đó có dạng phân thức và mẫu số của nó có bằng 0 tại \( x = 1 \) hay không. A. \( y = \frac{x + 3}{2x - 1} \) Mẫu số là \( 2x - 1 \). Thay \( x = 1 \) vào mẫu số: \[ 2(1) - 1 = 2 - 1 = 1 \neq 0 \] Vậy hàm số này không có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). B. \( y = \frac{x^2 + 3x - 2}{x + 3} \) Mẫu số là \( x + 3 \). Thay \( x = 1 \) vào mẫu số: \[ 1 + 3 = 4 \neq 0 \) Vậy hàm số này không có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). C. \( y = \frac{2x}{x^2 + 1} \) Mẫu số là \( x^2 + 1 \). Thay \( x = 1 \) vào mẫu số: \[ 1^2 + 1 = 1 + 1 = 2 \neq 0 \) Vậy hàm số này không có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). D. \( y = \frac{2x + 4}{x - 1} \) Mẫu số là \( x - 1 \). Thay \( x = 1 \) vào mẫu số: \[ 1 - 1 = 0 \) Vậy hàm số này có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). Do đó, hàm số có đường tiệm cận đứng tại \( x = 1 \) là: \[ \boxed{D.~y=\frac{2x+4}{x-1}} \] Câu 7: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về hình hộp chữ nhật và các vectơ liên quan. Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có các cạnh song song và bằng nhau. Trong đó: - $\overrightarrow{AB}$ là vectơ chỉ phương từ điểm A đến điểm B. - $\overrightarrow{CD}$ là vectơ chỉ phương từ điểm C đến điểm D. - $\overrightarrow{B'A'}$ là vectơ chỉ phương từ điểm B' đến điểm A'. - $\overrightarrow{D'C'}$ là vectơ chỉ phương từ điểm D' đến điểm C'. - $\overrightarrow{BA}$ là vectơ chỉ phương từ điểm B đến điểm A. Chúng ta cần tìm vectơ nào bằng với $\overrightarrow{AB}$. 1. Xét $\overrightarrow{CD}$: - Trong hình hộp chữ nhật, các cạnh đối diện song song và bằng nhau. Do đó, $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ là hai vectơ cùng phương và có độ dài bằng nhau. Vì vậy, $\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AB}$. 2. Xét $\overrightarrow{B'A'}$: - $\overrightarrow{B'A'}$ là vectơ chỉ phương từ B' đến A', ngược hướng với $\overrightarrow{AB}$, do đó $\overrightarrow{B'A'} \neq \overrightarrow{AB}$. 3. Xét $\overrightarrow{D'C'}$: - $\overrightarrow{D'C'}$ là vectơ chỉ phương từ D' đến C', không cùng phương với $\overrightarrow{AB}$, do đó $\overrightarrow{D'C'} \neq \overrightarrow{AB}$. 4. Xét $\overrightarrow{BA}$: - $\overrightarrow{BA}$ là vectơ ngược hướng với $\overrightarrow{AB}$, do đó $\overrightarrow{BA} \neq \overrightarrow{AB}$. Kết luận: Vectơ bằng với $\overrightarrow{AB}$ là $\overrightarrow{CD}$. Vậy đáp án đúng là C. $\overrightarrow{CD}$. Câu 8: Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định vectơ từ gốc tọa độ \( O(0;0;0) \) đến điểm \( M(1;-2;3) \). Vectơ \(\overrightarrow{OM}\) được xác định bằng cách lấy tọa độ của điểm \( M \) trừ đi tọa độ của điểm \( O \). Cụ thể: - Tọa độ của điểm \( O \) là \( (0;0;0) \). - Tọa độ của điểm \( M \) là \( (1;-2;3) \). Do đó, tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{OM}\) là: \[ \overrightarrow{OM} = (1 - 0, -2 - 0, 3 - 0) = (1, -2, 3) \] Vectơ \(\overrightarrow{OM}\) có thể được biểu diễn dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các vectơ đơn vị \(\overrightarrow{i}\), \(\overrightarrow{j}\), \(\overrightarrow{k}\) như sau: \[ \overrightarrow{OM} = 1\overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k} \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ A.~\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{i}-2\overrightarrow{j}+3\overrightarrow{k}. \] Vậy, đáp án đúng là A.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Keelin Heulwen

4 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved