avatar
Yến Nhii

11 giờ trước

giúp tôi giải các câu hỏi

Phần II. Tự luận Bài 1. Cho các đa thức $A=5xy+2x^2y-3$ và $B=4x^2y+5xy-1.$ a/ Tìm bậc của A. b/ Tín
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yến Nhii
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a/ Đa thức \( A = 5xy + 2x^2y - 3 \) có ba hạng tử là \( 5xy \), \( 2x^2y \), và \( -3 \). - Hạng tử \( 5xy \) có tổng số mũ của biến \( x \) và \( y \) là \( 1 + 1 = 2 \). - Hạng tử \( 2x^2y \) có tổng số mũ của biến \( x \) và \( y \) là \( 2 + 1 = 3 \). - Hạng tử \( -3 \) là hằng số, có bậc là 0. Do đó, bậc của đa thức \( A \) là 3. b/ Ta tính tổng của các đa thức \( A \) và \( B \): \[ A + B = (5xy + 2x^2y - 3) + (4x^2y + 5xy - 1) \] Ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại với nhau: \[ A + B = (5xy + 5xy) + (2x^2y + 4x^2y) + (-3 - 1) \] \[ A + B = 10xy + 6x^2y - 4 \] Vậy, \( A + B = 10xy + 6x^2y - 4 \). Bài 2: a) Ta có $A=(5x-1)(5x+1)-9(x^2+1)=25x^2-1-9x^2-9=16x^2-10$ b) Thay $x=\frac14$ vào biểu thức $A=16x^2-10$ ta được $A=16\times (\frac14)^2-10=-9$ Bài 3: a) Ta có: $P=x(x^2-y)-x^2(x+y)+xy(x-1)=x^3-xy-x^3-x^2y+xyx-xy=x^3-xy-x^3-x^2y+x^2y-xy=-2xy.$ b) Với $x=5,~y=-6,$ ta có $P=-2.5.(-6)=60.$ Bài 4: a) \(4x^2 - 8xy\) Ta thấy \(4x\) là nhân tử chung của cả hai hạng tử. \(4x^2 - 8xy = 4x(x - 2y)\) b) \(4x^2 - 4xy + y^2 - 25\) Nhận thấy \(4x^2 - 4xy + y^2\) là một hằng đẳng thức dạng \((2x - y)^2\). \(4x^2 - 4xy + y^2 - 25 = (2x - y)^2 - 25\) Tiếp theo, ta nhận thấy \(25 = 5^2\), do đó ta có thể viết dưới dạng hiệu của hai bình phương: \((2x - y)^2 - 5^2 = (2x - y - 5)(2x - y + 5)\) c) \(2x^2 - 8x\) Ta thấy \(2x\) là nhân tử chung của cả hai hạng tử. \(2x^2 - 8x = 2x(x - 4)\) d) \(x^2 - 6x + 9 - y^2\) Nhận thấy \(x^2 - 6x + 9\) là một hằng đẳng thức dạng \((x - 3)^2\). \(x^2 - 6x + 9 - y^2 = (x - 3)^2 - y^2\) Tiếp theo, ta nhận thấy \(y^2\) là một bình phương, do đó ta có thể viết dưới dạng hiệu của hai bình phương: \((x - 3)^2 - y^2 = (x - 3 - y)(x - 3 + y)\) e) \(25x^2 - y^2\) Nhận thấy \(25x^2 - y^2\) là một hiệu của hai bình phương. \(25x^2 - y^2 = (5x)^2 - y^2 = (5x - y)(5x + y)\) f) \(10x^2 - 4y^2 + 2x + 1\) Ta nhóm các hạng tử để dễ dàng phân tích: \(10x^2 - 4y^2 + 2x + 1 = (10x^2 + 2x) + (-4y^2 + 1)\) Nhận thấy \(10x^2 + 2x\) có thể tách thành \(2x(5x + 1)\). \(-4y^2 + 1\) có thể viết dưới dạng hiệu của hai bình phương: \(-4y^2 + 1 = -(2y)^2 + 1 = -(2y - 1)(2y + 1)\) Do đó: \(10x^2 - 4y^2 + 2x + 1 = 2x(5x + 1) - (2y - 1)(2y + 1)\) g) \(x^3 - 8y^3\) Nhận thấy \(x^3 - 8y^3\) là một hiệu của hai lập phương. \(x^3 - 8y^3 = x^3 - (2y)^3 = (x - 2y)(x^2 + 2xy + 4y^2)\) h) \(x^2 - y^2 - 3x - 3y\) Nhận thấy \(x^2 - y^2\) là một hiệu của hai bình phương. \(x^2 - y^2 - 3x - 3y = (x - y)(x + y) - 3(x + y)\) Ta thấy \(x + y\) là nhân tử chung của cả hai hạng tử. \((x - y)(x + y) - 3(x + y) = (x + y)(x - y - 3)\) i) \(5x(x - y) + 9x - 9y\) Nhận thấy \(9x - 9y\) có thể tách thành \(9(x - y)\). \(5x(x - y) + 9x - 9y = 5x(x - y) + 9(x - y)\) Ta thấy \(x - y\) là nhân tử chung của cả hai hạng tử. \(5x(x - y) + 9(x - y) = (x - y)(5x + 9)\) Bài 5: a) \(3x(x-1) + x - 1 = 0\) Ta có: \[3x(x-1) + x - 1 = 0\] \[3x(x-1) + (x-1) = 0\] Nhóm các hạng tử chung: \[(x-1)(3x+1) = 0\] Phương trình tích bằng 0 khi ít nhất một trong các thừa số bằng 0: \[x - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x + 1 = 0\] Giải từng trường hợp: \[x - 1 = 0 \implies x = 1\] \[3x + 1 = 0 \implies 3x = -1 \implies x = -\frac{1}{3}\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{1}{3}\] b) \(x^2 - 6x = 0\) Ta có: \[x^2 - 6x = 0\] Nhóm các hạng tử chung: \[x(x - 6) = 0\] Phương trình tích bằng 0 khi ít nhất một trong các thừa số bằng 0: \[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 6 = 0\] Giải từng trường hợp: \[x = 0\] \[x - 6 = 0 \implies x = 6\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 6\] c) \(x^3 - 2x^2 + x = 0\) Ta có: \[x^3 - 2x^2 + x = 0\] Nhóm các hạng tử chung: \[x(x^2 - 2x + 1) = 0\] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[x(x - 1)^2 = 0\] Phương trình tích bằng 0 khi ít nhất một trong các thừa số bằng 0: \[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x - 1)^2 = 0\] Giải từng trường hợp: \[x = 0\] \[(x - 1)^2 = 0 \implies x - 1 = 0 \implies x = 1\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 1\] d) \(x^2 - 16 = 0\) Ta có: \[x^2 - 16 = 0\] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[(x - 4)(x + 4) = 0\] Phương trình tích bằng 0 khi ít nhất một trong các thừa số bằng 0: \[x - 4 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 4 = 0\] Giải từng trường hợp: \[x - 4 = 0 \implies x = 4\] \[x + 4 = 0 \implies x = -4\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = -4\] e) \(x^2 - 5x - 6(x - 5) = 0\) Ta có: \[x^2 - 5x - 6(x - 5) = 0\] Phân phối và nhóm các hạng tử: \[x^2 - 5x - 6x + 30 = 0\] \[x^2 - 11x + 30 = 0\] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[(x - 5)(x - 6) = 0\] Phương trình tích bằng 0 khi ít nhất một trong các thừa số bằng 0: \[x - 5 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 6 = 0\] Giải từng trường hợp: \[x - 5 = 0 \implies x = 5\] \[x - 6 = 0 \implies x = 6\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 5 \quad \text{hoặc} \quad x = 6\] f) \(3x^3 - 12x = 0\) Ta có: \[3x^3 - 12x = 0\] Nhóm các hạng tử chung: \[3x(x^2 - 4) = 0\] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[3x(x - 2)(x + 2) = 0\] Phương trình tích bằng 0 khi ít nhất một trong các thừa số bằng 0: \[3x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 2 = 0\] Giải từng trường hợp: \[3x = 0 \implies x = 0\] \[x - 2 = 0 \implies x = 2\] \[x + 2 = 0 \implies x = -2\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -2\] Bài 6: a) Đây là biểu đồ cột. Loại nước uống được nhiều người yêu thích nhất là trà tắc với 371 người. b) Bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trong biểu đồ: | Loại nước uống | Số lượng người yêu thích | |----------------|--------------------------| | Nước chanh | 280 | | Trà tắc | 371 | | Nước lọc | 234 | | Nước dừa | 199 | c) Để có biểu đồ trên, người thu thập số liệu đã lấy ý kiến của tổng cộng: \[ 280 + 371 + 234 + 199 = 1084 \] Vậy, người thu thập số liệu đã lấy ý kiến của 1084 người.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
Ninh Hoàng

6 giờ trước

Yến Nhii

Bài 1.

a/

Bậc của đa thức A: 3

b/

$A+B=\left(5xy+2x^2y-3\right)+\left(4x^2y+5xy-1\right)$

$=\left(5xy+5xy\right)+\left(2x^2y+4x^2y\right)+\left(-3-1\right)$

$=10xy+6x^2y-4$

Bài 2.

a/

$A=\left(5x-1\right)\left(5x+1\right)-9\left(x^2+1\right)$

$=\left\lbrack\left(5x\right)^2-1^2\right\rbrack-9x^2-9$

$=25x^2-1-9x^2-9$

$=16x^2-10$

b/

$x=\frac{1}{4}\Rightarrow A=16.\left(\frac{1}{4}\right)^2-10=1-10=-9$

Bài 3.

a/

$P=x\left(x^2-y\right)-x^2\left(x+y\right)+xy\left(x-1\right)$

$=x^3-xy-\left(x^3+x^2y\right)+\left(x^2y-xy\right)$

$=\left(x^3-x^3\right)+\left(-xy-xy\right)+\left(-x^2y+x^2y\right)$

$=-2xy$

b)

$x=5;y=-6\Rightarrow P=-2.5.\left(-6\right)=60$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved