Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Giáo viên: Nguyễn Xuân Anh THCS TÂN ĐỊNH ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 I/ TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Biểu thức
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thư Lê
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Muốn biểu thức \(9x^2 + ax + 1\) viết được thành bình phương của một biểu thức, ta cần tìm giá trị của \(a\) sao cho biểu thức này có dạng \((mx + n)^2\). Ta có: \[ (mx + n)^2 = m^2x^2 + 2mnx + n^2 \] So sánh với \(9x^2 + ax + 1\), ta thấy: - \(m^2 = 9\) - \(n^2 = 1\) Từ đó, ta có: - \(m = 3\) hoặc \(m = -3\) - \(n = 1\) hoặc \(n = -1\) Tiếp theo, ta so sánh hệ số của \(x\): - \(2mn = a\) Xét các trường hợp: 1. \(m = 3\) và \(n = 1\): \[ 2 \cdot 3 \cdot 1 = 6 \quad \text{nên} \quad a = 6 \] 2. \(m = 3\) và \(n = -1\): \[ 2 \cdot 3 \cdot (-1) = -6 \quad \text{nên} \quad a = -6 \] 3. \(m = -3\) và \(n = 1\): \[ 2 \cdot (-3) \cdot 1 = -6 \quad \text{nên} \quad a = -6 \] 4. \(m = -3\) và \(n = -1\): \[ 2 \cdot (-3) \cdot (-1) = 6 \quad \text{nên} \quad a = 6 \] Như vậy, giá trị của \(a\) có thể là \(6\) hoặc \(-6\). Do đó, đáp án đúng là: C. 6 D. -6 Vậy, biểu thức \(9x^2 + ax + 1\) viết được thành bình phương của một biểu thức khi giá trị của \(a\) là: C. 6 D. -6. Câu 2: Để đa thức \( A = x^n y^2 - 2x^3 y^4 \) chia hết cho đơn thức \( B = x^2 y \), ta cần kiểm tra điều kiện nào thỏa mãn. 1. Đa thức \( A \) có hai hạng tử: \( x^n y^2 \) và \( -2x^3 y^4 \). 2. Ta sẽ kiểm tra từng hạng tử này chia hết cho \( B = x^2 y \): - Hạng tử \( x^n y^2 \) chia hết cho \( x^2 y \) nếu \( n \geq 2 \) và \( 2 \geq 1 \) (điều kiện này luôn đúng). - Hạng tử \( -2x^3 y^4 \) chia hết cho \( x^2 y \) nếu \( 3 \geq 2 \) và \( 4 \geq 1 \) (điều kiện này cũng luôn đúng). Do đó, để đa thức \( A \) chia hết cho đơn thức \( B \), điều kiện cần và đủ là \( n \geq 2 \). Vậy đáp án đúng là: \[ D.~n \geq 2 \] Câu 3: Để xác định khẳng định nào sai, chúng ta cần xem xét từng khẳng định một cách chi tiết: A. Hình vuông có độ dài cạnh 1m thì độ dài đường chéo là 2m. - Đối với hình vuông có cạnh là \( a \), độ dài đường chéo được tính bằng công thức: \( d = a\sqrt{2} \). - Với \( a = 1 \) m, ta có \( d = 1\sqrt{2} = \sqrt{2} \) m. - Do đó, khẳng định A sai vì độ dài đường chéo phải là \( \sqrt{2} \) m, không phải 2 m. B. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. - Hình thang có hai cạnh bên song song thì không phải là hình thang nữa mà là hình bình hành. - Do đó, khẳng định B đúng. C. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. - Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì các cạnh của nó phải bằng nhau, do đó hình chữ nhật đó là hình vuông. - Do đó, khẳng định C đúng. D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. - Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau thì đó là hình chữ nhật. - Do đó, khẳng định D đúng. Tóm lại, khẳng định sai là khẳng định A. Câu 4: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng định lý đường trung bình trong tam giác. Định lý này phát biểu rằng đường trung bình của một tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa độ dài của cạnh đó. Trong tam giác \( \Delta ABC \), M là trung điểm của AB và N là trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác \( \Delta ABC \). Theo định lý đường trung bình, ta có: \[ MN = \frac{1}{2} \times AC \] Theo đề bài, \( MN = 12 \) cm. Thay vào công thức trên, ta có: \[ 12 = \frac{1}{2} \times AC \] Để tìm độ dài của \( AC \), ta nhân cả hai vế của phương trình với 2: \[ AC = 12 \times 2 \] \[ AC = 24 \] Vậy độ dài của \( AC \) là 24 cm. Đáp án đúng là: B. \( AC = 24 \) cm. Bài 1: a) Đặt nhân tử chung \(3xy\) ra ngoài ta được: \[6xy^2 - 3x^2y = 3xy(2y - x)\] b) Ta nhóm các hạng tử một cách thích hợp rồi đặt nhân tử chung: \[x^2 + 5x - y^2 - 5y = (x^2 - y^2) + (5x - 5y) = (x - y)(x + y) + 5(x - y) = (x - y)(x + y + 5)\] c) Ta đặt nhân tử chung \((x - 1)\) ra ngoài ta được: \[2x(x - 1) + x - 1 = 2x(x - 1) + (x - 1) = (x - 1)(2x + 1)\] Bài 2: a) \( x^3 = 9x \) Ta có: \( x^3 - 9x = 0 \) \( x(x^2 - 9) = 0 \) \( x(x - 3)(x + 3) = 0 \) Do đó: \( x = 0 \) hoặc \( x - 3 = 0 \) hoặc \( x + 3 = 0 \) Vậy: \( x = 0 \) hoặc \( x = 3 \) hoặc \( x = -3 \) b) \( (x+3)^2 + (x+1)(3-x) = 0 \) \( (x+3)^2 + (x+1)(3-x) = 0 \) \( (x+3)^2 + (3-x)(x+1) = 0 \) Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Bài 3: a) Với |x| = 2 ta có x = 2 hoặc x = -2 Với x = 2, A không xác định Với x = -2, ta có $A=(-2):(-2-3)=\frac25$ Vậy với |x| = 2 thì $A=\frac25$ b) $B=\frac{x+2}x+\frac x{2-x}+\frac{3x-2}{x^2-2x}=\frac{x+2}x-\frac x{x-2}-\frac{3x-2}{x(x-2)}=\frac{(x+2)(x-2)-x^2-(3x-2)}{x(x-2)}=\frac{-4x}{x(x-2)}=\frac{-4}{x-2}$ c) Ta có $A.B=\frac x{x-3}\times \frac{-4}{x-2}=\frac{-4x}{(x-3)(x-2)}.$ Biểu thức này nhận giá trị là số nguyên tố khi $\frac{-4x}{(x-3)(x-2)}=p,$ trong đó p là số nguyên tố. Từ đây ta có $-4x=p(x-3)(x-2)$ Hay $px^2-(5p+4)x+6p=0$ Phương trình này có nghiệm khi $(5p+4)^2-24p^2\geq0$ Hay $p^2+40p+16\geq0,$ luôn đúng với mọi p. Do đó, phương trình trên luôn có nghiệm với mọi p. Ta có $x=\frac{5p+4\pm \sqrt{p^2+40p+16}}{2p}$ Để x là số nguyên, ta cần có $\sqrt{p^2+40p+16}$ là số nguyên. Đặt $\sqrt{p^2+40p+16}=k,$ trong đó k là số nguyên. Ta có $p^2+40p+16=k^2$ Hay $p^2+40p+16-k^2=0$ Phương trình này có nghiệm khi $40^2-4(16-k^2)\geq0$ Hay $1600-64+4k^2\geq0$ Hay $4k^2\geq1536$ Hay $k^2\geq384$ Vì k là số nguyên nên k = 19, 20, 21, ... Thử lần lượt các giá trị của k, ta thấy chỉ có k = 20 thỏa mãn điều kiện. Khi đó, ta có $p^2+40p+16=400$ Hay $p^2+40p-384=0$ Giải phương trình này, ta được p = 8 hoặc p = -48 Vậy x = 2 hoặc x = 3 Kiểm tra lại, ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn điều kiện. Vậy x = 2 là giá trị duy nhất thỏa mãn điều kiện đề bài. Bài 4: a) Vận tốc xe ô tô khi chạy từ A đến B là $\frac{160}{x}$ (km/h) b) Vận tốc xe ô tô khi chạy từ B về A là $\frac{160}{x-1}$ (km/h) c) Tỉ số vận tốc của xe ô tô khi chạy từ A đến B và vận tốc của xe ô tô khi chạy từ B về A là $\frac{\frac{160}{x}}{\frac{160}{x-1}}=\frac{x-1}{x}$ d) Theo đề bài ta có $\frac{x-1}{x}=\frac{2}{3}$ Từ đó ta có $3(x-1)=2x$ Hay $3x-3=2x$ Suy ra $x=3$ Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy thời gian xe chạy từ A đến B là 3 giờ. Bài 5: Để giải bài toán này, ta sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng. 1. Xác định các tam giác đồng dạng: Ta có hai tam giác vuông là tam giác \( \triangle ABE \) và tam giác \( \triangle CDE \). Do góc \( \angle AEB = \angle CED \) (góc đối đỉnh) và góc \( \angle ABE = \angle CDE = 90^\circ \), nên hai tam giác này đồng dạng với nhau theo trường hợp góc-góc (AA). 2. Thiết lập tỉ lệ đồng dạng: Từ tính chất của tam giác đồng dạng, ta có: \[ \frac{AB}{CD} = \frac{BE}{ED} \] 3. Thay số vào tỉ lệ: Biết rằng \( AB = 1,5 \, \text{m} = 150 \, \text{cm} \), \( CD = 4 \, \text{cm} \), và \( ED = 6 \, \text{cm} \). Thay vào tỉ lệ, ta có: \[ \frac{150}{4} = \frac{BE}{6} \] 4. Giải phương trình: Giải phương trình trên để tìm \( BE \): \[ BE = \frac{150 \times 6}{4} = \frac{900}{4} = 225 \, \text{cm} \] Vậy, người đó đứng cách vật kính máy ảnh một đoạn \( BE = 225 \, \text{cm} \). Bài 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. a) Chứng minh tứ giác ACDE là hình bình hành. - Ta có A là trung điểm của BE, do đó \( \overrightarrow{AE} = \overrightarrow{AB} \). - Trong hình chữ nhật ABCD, ta có \( \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC} \). - Xét tứ giác ACDE, ta có: - \( \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DC} \). - \( \overrightarrow{DE} = \overrightarrow{DC} + \overrightarrow{CE} \). - Vì \( \overrightarrow{AE} = \overrightarrow{AB} \) và \( \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC} \), nên \( \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{DE} \). - Do đó, tứ giác ACDE có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, nên ACDE là hình bình hành. b) Chứng minh \(\Delta ABF\) là tam giác cân. - Từ B kẻ tia Bx vuông góc với AC tại H, tức là \( \angle ABH = 90^\circ \). - Tia Bx cắt ED tại F. - Ta cần chứng minh \( AB = BF \). - Vì \( \angle ABH = \angle BFH = 90^\circ \), nên \( \Delta ABH \) và \( \Delta BFH \) là hai tam giác vuông có chung cạnh BH. - Do đó, \( \Delta ABF \) là tam giác cân tại B. c) Tính độ dài đoạn thẳng BH. - Cho \( AB = 3 \, \text{cm} \) và \( BC = 4 \, \text{cm} \). - Trong tam giác vuông \( \Delta ABC \), ta có: - \( AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 \, \text{cm} \). - Vì \( \angle ABH = 90^\circ \), nên BH là đường cao từ B xuống AC. - Sử dụng công thức tính đường cao trong tam giác vuông: - \( BH = \frac{AB \times BC}{AC} = \frac{3 \times 4}{5} = \frac{12}{5} = 2.4 \, \text{cm} \). d) Chứng minh tứ giác ACDF là hình thang cân; từ đó suy ra M là trung điểm của DK. - Xét tứ giác ACDF: - Ta đã biết ACDE là hình bình hành, nên \( AC \parallel DE \). - Vì F nằm trên ED, nên \( AC \parallel DF \). - Do đó, ACDF là hình thang. - Để chứng minh ACDF là hình thang cân, ta cần chứng minh \( AD = CF \). - Vì \( \Delta ABF \) là tam giác cân tại B, nên \( AB = BF \). - Trong hình chữ nhật ABCD, \( AD = BC = 4 \, \text{cm} \). - Do đó, \( CF = AD \), nên ACDF là hình thang cân. - Vì ACDF là hình thang cân, nên đường chéo AD và CF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Do đó, M là trung điểm của DK. Vậy, chúng ta đã hoàn thành việc chứng minh và tính toán cho từng phần của bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
helo nhee

19/12/2025

Bài 4:

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved