giải hay cho tui với

Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Từ B và từ C kẻ hai đường thẳng tiếp xúc v
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ông Kẹ nè con
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước chứng minh như sau: a) Chứng minh hai điểm D và E đối xứng với nhau qua A: 1. Xét đường tròn (A; AH): Đây là đường tròn có tâm A và bán kính AH. Đường tròn này tiếp xúc với các đường thẳng BD và CE tại D và E. 2. Tính chất tiếp tuyến: Vì BD và CE là các tiếp tuyến của đường tròn (A; AH) tại D và E, nên ta có: - AD vuông góc với BD - AE vuông góc với CE 3. Chứng minh đối xứng: - Vì AD và AE đều là bán kính của đường tròn (A; AH) và vuông góc với các tiếp tuyến tương ứng, nên AD = AE. - Do đó, D và E nằm trên cùng một đường tròn và cách đều A, nên D và E đối xứng với nhau qua A. b) Chứng minh DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC: 1. Xét đường tròn đường kính BC: Đường tròn này có tâm là trung điểm của BC và bán kính là $\frac{BC}{2}$. 2. Tính chất của đường tròn đường kính BC: - Đường tròn này có tính chất: Mọi điểm nằm trên đường tròn đều tạo với BC một góc vuông. 3. Chứng minh DE tiếp xúc: - Vì D và E đối xứng với nhau qua A, nên DE là đường trung trực của đoạn thẳng BC. - Do đó, DE vuông góc với BC tại trung điểm của BC. - Theo tính chất của đường tròn đường kính BC, DE là tiếp tuyến của đường tròn này tại điểm tiếp xúc với BC. Như vậy, chúng ta đã chứng minh được rằng hai điểm D và E đối xứng với nhau qua A và DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC. Bài 23: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Chứng minh góc BAC là góc vuông 1. Xét hai đường tròn tiếp xúc ngoài tại A: - Vì hai đường tròn (O; R) và (O'; R') tiếp xúc ngoài tại A, nên OA và O'A là các bán kính của hai đường tròn này và OA + O'A = OO'. 2. Xét tam giác OAO': - Trong tam giác OAO', ta có OA = R và O'A = R'. - Do hai đường tròn tiếp xúc ngoài, nên OA + O'A = OO'. 3. Xét các điểm B và C: - B thuộc đường tròn (O) nên OB = R. - C thuộc đường tròn (O') nên O'C = R'. - Do OB // O'C, nên tứ giác OBO'C là hình thang. 4. Chứng minh góc BAC là góc vuông: - Vì OB // O'C, nên góc OBA = góc O'CA. - Xét tam giác OBA và tam giác O'CA, ta có: - OB = R và O'C = R'. - OA = R và O'A = R'. - Do đó, tam giác OBA và tam giác O'CA là hai tam giác cân có góc OBA = góc O'CA. - Vì hai tam giác này có chung góc A, nên góc BAC = 90 độ. b) Tính độ dài đoạn OD 1. Thông tin đã cho: - R = 3 cm, R' = 1 cm. - BC cắt OO' tại D. 2. Tính độ dài OO': - Vì OA + O'A = OO', nên OO' = R + R' = 3 + 1 = 4 cm. 3. Xét tam giác BDC: - Do OB // O'C và BC cắt OO' tại D, nên D là trung điểm của BC. - Vì tam giác BAC là tam giác vuông tại A, nên D là trung điểm của BC. 4. Tính độ dài OD: - Trong tam giác vuông BAC, đường cao từ A đến BC là AD. - Do D là trung điểm của BC, nên OD = OO'/2 = 4/2 = 2 cm. Vậy độ dài đoạn OD là 2 cm. Bài 24: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng một số tính chất của tiếp tuyến và tam giác. 1. Tính chất của tiếp tuyến: - AM và AN là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A, do đó AM = AN (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau từ một điểm ngoài đường tròn). 2. Tính chất của tam giác: - Trong tam giác ABC, ta có AB = 10 cm, AC = 7 cm và BC = 6 cm. - Sử dụng định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp: Trong tứ giác nội tiếp, tích của hai đường chéo bằng tổng của tích hai cặp cạnh đối diện. 3. Áp dụng định lý Ptolemy: - Tứ giác AMEC là tứ giác nội tiếp (vì E nằm trên đường tròn (O) và AM, AN là tiếp tuyến). - Theo định lý Ptolemy, ta có: \( AM \cdot AC + AN \cdot AB = AE \cdot BC \). 4. Tính toán: - Vì AM = AN, ta đặt AM = AN = x. - Thay vào công thức Ptolemy: \( x \cdot 7 + x \cdot 10 = AE \cdot 6 \). - Đơn giản hóa: \( 17x = AE \cdot 6 \). 5. Tính độ dài AM và AN: - Từ phương trình trên, ta không thể tính trực tiếp AE, nhưng ta biết AM = AN = x. - Sử dụng định lý Ptolemy cho tứ giác AMEC, ta có thể tính x nếu biết AE, nhưng trong bài toán này, AE không được cho. 6. Sử dụng định lý Carnot: - Trong tam giác ABC, sử dụng định lý Carnot: \( AB^2 + AC^2 = BC^2 + 2 \cdot AM \cdot AN \). - Thay số: \( 10^2 + 7^2 = 6^2 + 2 \cdot x^2 \). - Tính toán: \( 100 + 49 = 36 + 2x^2 \). - \( 149 = 36 + 2x^2 \). - \( 113 = 2x^2 \). - \( x^2 = \frac{113}{2} \). - \( x = \sqrt{\frac{113}{2}} \). 7. Kết luận: - Độ dài AM = AN = \( \sqrt{\frac{113}{2}} \). - Độ dài BM và CN không thể tính trực tiếp từ các dữ kiện đã cho mà không có thêm thông tin về vị trí của E hoặc các góc trong tam giác. Vậy, độ dài của AM và AN là \( \sqrt{\frac{113}{2}} \) cm. Độ dài của BM và CN không thể xác định chỉ với các thông tin đã cho. Bài 25: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Chứng minh rằng BC tiếp xúc với đường tròn (A) bán kính AH Để chứng minh BC tiếp xúc với đường tròn (A) bán kính AH, ta cần chứng minh rằng AH là bán kính vuông góc với BC tại điểm tiếp xúc. Vì tam giác ABC vuông tại A, nên theo định lý đường cao trong tam giác vuông, ta có: \[ AH^2 = HB \cdot HC \] Do đó, AH là đường cao từ A vuông góc với BC, và AH cũng là bán kính của đường tròn (A). Vậy BC tiếp xúc với đường tròn (A) tại H. b) Chứng minh rằng BM và CN là hai tiếp tuyến của (A) Gọi M và N lần lượt là các điểm đối xứng của H qua AB và AC. Do đó, ta có: - HM = HB (vì M đối xứng với H qua AB) - HN = HC (vì N đối xứng với H qua AC) Vì M đối xứng với H qua AB, nên AM = AH và AM vuông góc với BM. Tương tự, AN = AH và AN vuông góc với CN. Do đó, BM và CN là các tiếp tuyến của đường tròn (A) tại M và N. c) Chứng minh rằng MN là một đường kính của (A) Vì M và N đối xứng với H qua AB và AC, nên M, H, N thẳng hàng và H là trung điểm của MN. Do đó, MN là đường kính của đường tròn (A). d) Tính diện tích của tứ giác BMNC Để tính diện tích của tứ giác BMNC, ta cần biết rằng BM và CN là các tiếp tuyến của đường tròn (A) và MN là đường kính. Vì BM và CN là tiếp tuyến, nên góc giữa BM và CN là góc vuông. Do đó, tứ giác BMNC là một hình chữ nhật. Diện tích của tứ giác BMNC được tính bằng: \[ S = BM \cdot CN \] Vì BM = 2 \times HB = 4 \, \text{cm} \, \text{(do M đối xứng với H qua AB)} \] \[ CN = 2 \times HC = 9 \, \text{cm} \, \text{(do N đối xứng với H qua AC)} \] Vậy diện tích của tứ giác BMNC là: \[ S = 4 \times 9 = 36 \, \text{cm}^2 \] Kết luận: Diện tích của tứ giác BMNC là 36 cm².
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ông Kẹ nè con nhớ cho 1 like và 5 sao

🔷 BÀI TRÊN BÀI 23

Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao.

Từ B và C kẻ các tiếp tuyến với đường tròn (A; AH) lần lượt tại D và E.

a) Chứng minh D và E đối xứng nhau qua A

  • Vì BD, CE là tiếp tuyến nên:
  • AD⊥BD,AE⊥CEAD \perp BD,\quad AE \perp CEAD⊥BD,AE⊥CE
  • Ta có:
  • AD=AE=AH(baˊn kıˊnh)AD = AE = AH \quad (\text{bán kính})AD=AE=AH(baˊn kıˊnh)
  • A là trung điểm của DE và D, E nằm trên đường thẳng qua A.

👉 Suy ra D và E đối xứng nhau qua A.

b) Chứng minh DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC

  • Vì tam giác ABC vuông tại A ⇒ A nằm trên đường tròn đường kính BC.
  • Ta có:
  • ∠BDC=90∘\angle BDC = 90^\circ∠BDC=90∘
  • Suy ra DE ⟂ AO (với O là trung điểm BC).

👉 DE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.

🔷 BÀI 23

Hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) tiếp xúc ngoài tại A.

B ∈ (O), C ∈ (O’) sao cho OB ∥ O’C.

a) Chứng minh ∠BAC = 90°

  • Do hai đường tròn tiếp xúc ngoài tại A:
  • O,A,O′ thẳng haˋngO, A, O' \text{ thẳng hàng}O,A,O′ thẳng haˋng
  • OB ∥ O’C ⇒ góc tạo bởi BA và CA là góc vuông.

👉 ∠BAC = 90°

b) R = 3 cm, R’ = 1 cm, BC cắt OO’ tại D. Tính OD

  • Ta có:
  • OO′=R+R′=4 cmOO' = R + R' = 4 \text{ cm}OO′=R+R′=4 cm
  • Từ tam giác đồng dạng:
  • ODOO′=OBOB+O′C=34\frac{OD}{OO'} = \frac{OB}{OB + O'C} = \frac{3}{4}OO′OD​=OB+O′COB​=43​

OD=3 cmOD = 3 \text{ cm}OD=3 cm🔷 BÀI 24

AM, AN là hai tiếp tuyến của (O).

E thuộc cung nhỏ MN. Tiếp tuyến tại E cắt AM tại B, AN tại C.

AB = 10 cm, AC = 7 cm, BC = 6 cm.

Tính AM, AN, BM, CN

  • Tính chất tiếp tuyến:
  • AM=ANAM = ANAM=AN
  • Ta có:
  • AB+BM=AM⇒BM=AM−10AB + BM = AM \quad\Rightarrow\quad BM = AM - 10AB+BM=AM⇒BM=AM−10 AC+CN=AN⇒CN=AM−7AC + CN = AN \quad\Rightarrow\quad CN = AM - 7AC+CN=AN⇒CN=AM−7
  • Do:
  • BM+BC+CN=AMBM + BC + CN = AMBM+BC+CN=AM

(AM−10)+6+(AM−7)=AM(AM - 10) + 6 + (AM - 7) = AM(AM−10)+6+(AM−7)=AM2AM−11=AM⇒AM=112AM - 11 = AM \Rightarrow AM = 112AM−11=AM⇒AM=11👉 Kết quả:

  • AM = AN = 11 cm
  • BM = 1 cm
  • CN = 4 cm

🔷 BÀI 25

Tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao.

a) Chứng minh BC tiếp xúc với đường tròn (A; AH)

  • AH ⟂ BC
  • AH là bán kính

👉 BC là tiếp tuyến của (A; AH)

b) M, N đối xứng H qua AB, AC. Chứng minh BM, CN là tiếp tuyến

  • Do đối xứng:
  • AM=AH,AN=AHAM = AH,\quad AN = AHAM=AH,AN=AH
  • BM ⟂ AM, CN ⟂ AN

👉 BM, CN là hai tiếp tuyến của (A)

c) Chứng minh MN là đường kính của (A)

  • M, A, N thẳng hàng
  • AM = AN = AH

👉 MN là đường kính của (A)

d) Tính diện tích tứ giác BMNC

Biết HB = 2 cm, HC = 4,5 cm

  • Tam giác vuông:
  • AH2=HB⋅HC=2⋅4,5=9⇒AH=3AH^2 = HB \cdot HC = 2 \cdot 4{,}5 = 9 \Rightarrow AH = 3AH2=HB⋅HC=2⋅4,5=9⇒AH=3
  • Diện tích:
  • SBMNC=2⋅AH⋅(HB+HC)S_{BMNC} = 2 \cdot AH \cdot (HB + HC)SBMNC​=2⋅AH⋅(HB+HC)

=2⋅3⋅6,5=39 cm2= 2 \cdot 3 \cdot 6{,}5 = \boxed{39\text{ cm}^2}=2⋅3⋅6,5=39 cm2​

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
_drurxy_w

3 giờ trước

Chào em, đây là lời giải chi tiết cho các bài tập hình học lớp 9 liên quan đến tính chất tiếp tuyến và đường tròn.


Bài 1 (Bài đầu tiên)

a) Chứng minh D, A, E thẳng hàng và A là trung điểm DE:

$BD$ là tiếp tuyến của $(A; AH)$ tại $D$ nên $AD \perp BD$$AD = AH$.

$BC$ tiếp xúc với $(A; AH)$ tại $H$ (do $AH \perp BC$) nên $BH$ cũng là tiếp tuyến.

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ($BD$$BH$), ta có $AB$ là tia phân giác của $\widehat{HAD}$. Suy ra $\widehat{DAB} = \widehat{BAH}$.

Tương tự, $AC$ là tia phân giác của $\widehat{HAE}$. Suy ra $\widehat{EAC} = \widehat{CAH}$.

Ta có: $\widehat{DAE} = \widehat{DAB} + \widehat{BAH} + \widehat{HAC} + \widehat{CAE} = 2(\widehat{BAH} + \widehat{HAC}) = 2\widehat{BAC}$.

$\triangle ABC$ vuông tại $A$ nên $\widehat{BAC} = 90^\circ \Rightarrow \widehat{DAE} = 180^\circ$.

Vậy $D, A, E$ thẳng hàng. Mà $AD = AE = AH$ nên $D, E$ đối xứng qua $A$.

b) Chứng minh DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC:

Gọi $M$ là trung điểm $BC$. Đường tròn đường kính $BC$ có tâm $M$ và bán kính $R = MB = MC$.

Tứ giác $BDEC$ là hình thang vuông (vì $BD \perp DE$$CE \perp DE$ do cùng vuông góc với tiếp tuyến tại $D$$E$).

Trong hình thang vuông $BDEC$, $MA$ là đường trung bình (vì $M$ là trung điểm $BC$$A$ là trung điểm $DE$).

Suy ra $MA // BD \Rightarrow MA \perp DE$ tại $A$.

Xét $\triangle ABC$ vuông tại $A$, trung tuyến $MA = \frac{1}{2}BC = MB$.

Vậy $A$ nằm trên đường tròn tâm $M$$DE \perp MA$ tại $A$. Suy ra $DE$ là tiếp tuyến.


Bài 23

a) Chứng minh $\widehat{BAC} = 90^\circ$:

Kẻ tiếp tuyến chung trong tại $A$ cắt $BC$ tại $M$.

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau: $MA = MB$$MA = MC$.

Suy ra $MA = MB = MC = \frac{1}{2}BC$.

Trong $\triangle ABC$, đường trung tuyến $MA$ bằng nửa cạnh đối diện $BC$ nên $\triangle ABC$ vuông tại $A$.

b) Tính OD:

Vì $OB // O'C$, theo định lý Ta-lét trong $\triangle OBC$ mở rộng (hoặc xét hai tam giác đồng dạng $\triangle D O' C$ và $\triangle D O B$):

 

DO'DO=O'COB=R'R=13\frac{DO'}{DO} = \frac{O'C}{OB} = \frac{R'}{R} = \frac{1}{3}

Ta có $OO' = R + R' = 3 + 1 = 4 \text{ cm}$.

$D$ nằm ngoài đoạn $OO'$ (do $B, C$ cùng phía), ta có $DO = DO' + OO'$.

Thay vào tỉ số: $\frac{DO'}{DO' + 4} = \frac{1}{3} \Rightarrow 3DO' = DO' + 4 \Rightarrow DO' = 2 \text{ cm}$.

Vậy $OD = DO' + OO' = 2 + 4 = 6 \text{ cm}$.


Bài 24

Gọi $E$ là tiếp điểm của tiếp tuyến $BC$ với $(O)$. Theo tính chất tiếp tuyến:

$BE = BM$

$CE = CN$

Ta có: $BC = BE + EC = BM + CN = 6 \text{ cm}$.

Lại có: $AM = AB + BM = 10 + BM$$AN = AC + CN = 7 + CN$.

Vì $AM = AN$ (hai tiếp tuyến cắt nhau từ $A$), nên:

$10 + BM = 7 + CN \Rightarrow CN - BM = 3$.

Ta có hệ phương trình:

 

\begincasesCN+BM=6CN-BM=3\endcases\begin{cases} CN + BM = 6 \\ CN - BM = 3 \end{cases}

Giải hệ: $2CN = 9 \Rightarrow CN = 4,5 \text{ cm}$; $BM = 6 - 4,5 = 1,5 \text{ cm}$.

Suy ra $AM = AN = 10 + 1,5 = 11,5 \text{ cm}$.


Bài 25

a) BC tiếp xúc với (A; AH): Vì $AH \perp BC$ tại $H$ và $H$ thuộc $(A; AH)$.

b) BM, CN là tiếp tuyến:

$M$ đối xứng $H$ qua $AB$ nên $AB$ là trung trực $MH \Rightarrow AM = AH$$\triangle AMB = \triangle AHB$ (c.c.c).

$\Rightarrow \widehat{AMB} = \widehat{AHB} = 90^\circ \Rightarrow BM \perp AM$ tại $M$. Vậy $BM$ là tiếp tuyến. Tương tự với $CN$.

c) MN là đường kính:

$\widehat{MAH} = 2\widehat{BAH}$$\widehat{HAN} = 2\widehat{HAC}$.

$\widehat{MAN} = 2(\widehat{BAH} + \widehat{HAC}) = 2.90^\circ = 180^\circ \Rightarrow M, A, N$ thẳng hàng.

Vì $AM = AN = AH$ nên $MN$ là đường kính.

d) Diện tích BMNC:

Tứ giác $BMNC$ là hình thang vuông ($BM // CN$ vì cùng vuông góc $MN$).

$S_{BMNC} = \frac{(BM + CN) \cdot MN}{2} = \frac{(BH + CH) \cdot 2AH}{2} = BC \cdot AH$.

Gợi ý bước tiếp theo: Em có cần thầy hướng dẫn vẽ hình cho bài tập nào cụ thể để dễ hình dung hơn không?

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved