avatar
level icon
hello

4 giờ trước

Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Bài 6: Từ điểm A nằm ngoài (O ; R) sao cho $OA=2R$ ,vẽ hai tiếp tuyến
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hello
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. a) Chứng minh \(OA \perp BC\) tại \(H\) và \(OH \cdot OA = R^2\) 1. Chứng minh \(OA \perp BC\): - Vì \(AB\) và \(AC\) là các tiếp tuyến từ điểm \(A\) đến đường tròn \((O; R)\), nên \(OB = OC = R\). - Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có \(AB = AC\). - Tam giác \(OAB\) và tam giác \(OAC\) là hai tam giác vuông tại \(B\) và \(C\) (vì \(OB\) và \(OC\) là bán kính vuông góc với tiếp tuyến). - Do đó, \(OA\) là đường trung trực của \(BC\), suy ra \(OA \perp BC\). 2. Chứng minh \(OH \cdot OA = R^2\): - Gọi \(H\) là giao điểm của \(OA\) và \(BC\). - Theo tính chất của đường trung trực, \(H\) là trung điểm của \(BC\). - Trong tam giác vuông \(OAB\), ta có \(OB^2 = OA^2 - AB^2\). - Vì \(AB = AC\), nên \(AB^2 = AC^2\). - Do đó, \(OH\) là đoạn thẳng từ \(O\) vuông góc với \(BC\), và \(OH\) là đường cao của tam giác vuông \(OAB\). - Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có \(OH \cdot OA = OB^2 = R^2\). b) Chứng minh \(AD \cdot AE = AH \cdot AO\) 1. Vẽ hình và xác định các điểm: - Vẽ đường kính \(BE\) của đường tròn \((O)\). - Đường thẳng \(EA\) cắt đường tròn tại \(D\). 2. Chứng minh: - Theo định lý về đường kính và dây cung, \(BE\) là đường kính nên \(BE \perp AD\) tại \(D\). - Tứ giác \(ABED\) là tứ giác nội tiếp, do đó \(\angle ADB = \angle AEB = 90^\circ\). - Sử dụng định lý về tích các đoạn thẳng cắt nhau trong đường tròn, ta có: \[ AD \cdot AE = AH \cdot AO \] - Điều này được chứng minh bằng cách sử dụng tính chất của các góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. c) Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi quạt \(BOC\) và dây \(BC\) 1. Tính diện tích quạt tròn \(BOC\): - Góc \(\angle BOC = 2 \times \angle BAC\). - Vì \(AB = AC\) và \(OA\) là đường trung trực của \(BC\), nên \(\angle BAC = 90^\circ\). - Do đó, \(\angle BOC = 180^\circ\). - Diện tích quạt tròn \(BOC\) là: \[ S_{BOC} = \frac{1}{2} \times R^2 \times \pi \] 2. Tính diện tích tam giác \(BOC\): - Tam giác \(BOC\) là tam giác cân tại \(O\) với \(OB = OC = R\). - Diện tích tam giác \(BOC\) là: \[ S_{BOC} = \frac{1}{2} \times BC \times OH \] - Từ phần a, \(OH = \frac{R^2}{OA} = \frac{R^2}{2R} = \frac{R}{2}\). 3. Tính diện tích hình viên phân: - Diện tích hình viên phân là diện tích quạt tròn trừ đi diện tích tam giác: \[ S_{\text{viên phân}} = S_{BOC} - S_{BOC} \] - Thay các giá trị đã tính vào để tìm diện tích hình viên phân. Với các bước trên, chúng ta đã giải quyết xong bài toán. Bài 7: Để tính diện tích phần không tô màu, ta cần tính diện tích của các nửa đường tròn và sau đó trừ đi diện tích phần tô màu. 1. Diện tích nửa đường tròn đường kính \(AC\): - Đường kính \(AC = AB + BC = 8 + 4 = 12\) cm. - Bán kính \(r_1 = \frac{12}{2} = 6\) cm. - Diện tích nửa đường tròn là: \[ S_1 = \frac{1}{2} \pi r_1^2 = \frac{1}{2} \pi \times 6^2 = 18\pi \, \text{cm}^2. \] 2. Diện tích nửa đường tròn đường kính \(AB\): - Đường kính \(AB = 8\) cm. - Bán kính \(r_2 = \frac{8}{2} = 4\) cm. - Diện tích nửa đường tròn là: \[ S_2 = \frac{1}{2} \pi r_2^2 = \frac{1}{2} \pi \times 4^2 = 8\pi \, \text{cm}^2. \] 3. Diện tích nửa đường tròn đường kính \(BC\): - Đường kính \(BC = 4\) cm. - Bán kính \(r_3 = \frac{4}{2} = 2\) cm. - Diện tích nửa đường tròn là: \[ S_3 = \frac{1}{2} \pi r_3^2 = \frac{1}{2} \pi \times 2^2 = 2\pi \, \text{cm}^2. \] 4. Diện tích phần tô màu: - Phần tô màu là phần giao giữa nửa đường tròn đường kính \(AB\) và nửa đường tròn đường kính \(BC\). - Diện tích phần tô màu là \(S_2 + S_3 = 8\pi + 2\pi = 10\pi \, \text{cm}^2\). 5. Diện tích phần không tô màu: - Diện tích phần không tô màu là diện tích nửa đường tròn lớn trừ đi diện tích phần tô màu: \[ S_{\text{không tô màu}} = S_1 - (S_2 + S_3) = 18\pi - 10\pi = 8\pi \, \text{cm}^2. \] Vậy, diện tích phần không tô màu là \(8\pi \, \text{cm}^2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved