Dưới đây là lời giải và giải thích cho từng câu hỏi:
---
**Câu 1:**
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng **vận động** của vật chất và năng lượng.
=> Chọn đáp án: **D. vận động**
*Giải thích:* Vật lý nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và năng lượng, bao gồm chuyển động, dao động, sóng,...
---
**Câu 2:**
Cho:
- Quãng đường rơi \( h = 798 \pm 1 \, mm = 0,798 \pm 0,001 \, m \)
- Thời gian rơi \( t = 0,404 \pm 0,005 \, s \)
Gia tốc rơi tự do được tính:
\[
g = \frac{2h}{t^2}
\]
Tính giá trị trung bình:
\[
g = \frac{2 \times 0,798}{(0,404)^2} = \frac{1,596}{0,1632} \approx 9,77 \, m/s^2
\]
Tính sai số tương đối của \(g\):
\[
\frac{\Delta g}{g} = \frac{\Delta h}{h} + 2 \frac{\Delta t}{t} = \frac{0,001}{0,798} + 2 \times \frac{0,005}{0,404} \approx 0,00125 + 0,02475 = 0,026
\]
Sai số tuyệt đối:
\[
\Delta g = 0,026 \times 9,77 \approx 0,25 \, m/s^2
\]
Vậy:
\[
g = 9,77 \pm 0,25 \, m/s^2
\]
Chọn đáp án: **A. \( g=9,78 \pm 0,25 \, m/s^2 \)**
---
**Câu 3:**
Hệ quy chiếu gồm: vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ để xác định vị trí và thời gian chuyển động.
=> Chọn đáp án: **D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.**
---
**Câu 4:**
Vận tốc \( v = \frac{\text{quãng đường}}{\text{thời gian}} = \frac{180\, km}{6\, h} = 30\, km/h \)
Chọn đáp án: **B. 30 km/h**
---
**Câu 5:**
Để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm cần đo thời gian và quãng đường chuyển động của vật.
=> Chọn đáp án: **A. Đo thời gian và quãng đường chuyển động của vật.**
---
**Câu 6:**
Đồ thị dịch chuyển - thời gian, vận tốc bằng hệ số góc của đường thẳng.
Quan sát đồ thị:
- Vật A có đường dịch chuyển dốc hơn vật B gấp 3 lần, tức \( v_A : v_B = 3 : 1 \).
=> Chọn đáp án: **A. 3 : 1**
---
**Câu 7:**
Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có vận tốc tăng theo thời gian và gia tốc cùng chiều với vận tốc, tức tích \( a \times v > 0 \).
=> Chọn đáp án: **B. Tích số \( a \cdot v > 0 \).**
---
**Câu 8:**
Ô tô bắt đầu từ vận tốc \( v_0 = 0 \) m/s, sau thời gian \( t = 10 \, s \) có vận tốc \( v = 10 \, m/s \).
Gia tốc:
\[
a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{10 - 0}{10} = 1,0 \, m/s^2
\]
Chọn đáp án: **B. \( 1,0 \, m/s^2 \)**
---
**Câu 9:**
Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều do chịu trọng lực.
Chọn đáp án: **D. nhanh dần đều.**
---
**Tóm tắt đáp án:**
1.D
2.A
3.D
4.B
5.A
6.A
7.B
8.B
9.D