giải giùm tui câu này với!!!

II. TỰ LUẬN: Bài 1: Giải các hệ phương trình sau: $1/\left\{\begin{array}{l}
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ông Kẹ nè con
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: 1/ $\left\{\begin{array}{l}x-y=2(1)\\2x-3y=1(2)\end{array}\right.$ Từ (1) ta có $x=y+2$. Thay vào (2) ta có: $2(y+2)-3y=1$ $\Leftrightarrow 2y+4-3y=1$ $\Leftrightarrow -y=-3$ $\Leftrightarrow y=3$ Thay $y=3$ vào $x=y+2$ ta được $x=5$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x,y)=(5,3)$ 2/ $\left\{\begin{array}{l}7x-2y=1(1)\\3x+y=6(2)\end{array}\right.$ Từ (2) ta có $y=6-3x$. Thay vào (1) ta có: $7x-2(6-3x)=1$ $\Leftrightarrow 7x-12+6x=1$ $\Leftrightarrow 13x=13$ $\Leftrightarrow x=1$ Thay $x=1$ vào $y=6-3x$ ta được $y=3$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x,y)=(1,3)$ 3/ $\left\{\begin{array}{l}2x-y=5(1)\\2x+2y=20(2)\end{array}\right.$ Nhân (1) với 2 ta có: $4x-2y=10(3)$ Cộng (3) với (2) ta có: $6x=30$ $\Leftrightarrow x=5$ Thay $x=5$ vào (1) ta có $2\times 5-y=5$ $\Leftrightarrow y=5$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x,y)=(5,5)$ Bài 2: 1) Biểu thức $\sqrt{-2x+3}$ xác định khi $-2x+3 \geq 0$. Ta có: \[ -2x + 3 \geq 0 \\ -2x \geq -3 \\ x \leq \frac{3}{2} \] Vậy biểu thức $\sqrt{-2x+3}$ xác định khi $x \leq \frac{3}{2}$. 2) Biểu thức $\sqrt{\frac{2}{x^2}}$ xác định khi $\frac{2}{x^2} \geq 0$ và $x \neq 0$. Ta có: \[ \frac{2}{x^2} \geq 0 \quad \text{(luôn đúng vì $x^2 > 0$)} \] và \[ x \neq 0 \] Vậy biểu thức $\sqrt{\frac{2}{x^2}}$ xác định khi $x \neq 0$. 3) Biểu thức $\sqrt{\frac{4}{x+3}}$ xác định khi $\frac{4}{x+3} \geq 0$ và $x + 3 \neq 0$. Ta có: \[ \frac{4}{x+3} \geq 0 \quad \text{(luôn đúng vì $4 > 0$)} \] và \[ x + 3 \neq 0 \\ x \neq -3 \] Vậy biểu thức $\sqrt{\frac{4}{x+3}}$ xác định khi $x > -3$. 4) Biểu thức $\sqrt{\frac{-5}{x^2+6}}$ xác định khi $\frac{-5}{x^2+6} \geq 0$. Ta có: \[ \frac{-5}{x^2+6} \geq 0 \quad \text{(không bao giờ đúng vì $-5 < 0$ và $x^2 + 6 > 0$)} \] Vậy biểu thức $\sqrt{\frac{-5}{x^2+6}}$ không bao giờ xác định. Tóm lại, các giá trị của $x$ để các biểu thức trên xác định là: 1) $x \leq \frac{3}{2}$ 2) $x \neq 0$ 3) $x > -3$ 4) Không có giá trị nào của $x$ để biểu thức này xác định. Bài 3: 1) $\sqrt{12}+5\sqrt3-\sqrt{48}$ Ta có: $\sqrt{12} = \sqrt{4 \cdot 3} = 2\sqrt{3}$ $\sqrt{48} = \sqrt{16 \cdot 3} = 4\sqrt{3}$ Do đó: $\sqrt{12} + 5\sqrt{3} - \sqrt{48} = 2\sqrt{3} + 5\sqrt{3} - 4\sqrt{3} = 3\sqrt{3}$ 2) $5\sqrt5+\sqrt{20}-3\sqrt{45}$ Ta có: $\sqrt{20} = \sqrt{4 \cdot 5} = 2\sqrt{5}$ $\sqrt{45} = \sqrt{9 \cdot 5} = 3\sqrt{5}$ Do đó: $5\sqrt{5} + \sqrt{20} - 3\sqrt{45} = 5\sqrt{5} + 2\sqrt{5} - 3\sqrt{5} = 4\sqrt{5}$ 3) $2\sqrt{32}+4\sqrt8-5\sqrt{18}$ Ta có: $\sqrt{32} = \sqrt{16 \cdot 2} = 4\sqrt{2}$ $\sqrt{8} = \sqrt{4 \cdot 2} = 2\sqrt{2}$ $\sqrt{18} = \sqrt{9 \cdot 2} = 3\sqrt{2}$ Do đó: $2\sqrt{32} + 4\sqrt{8} - 5\sqrt{18} = 2 \cdot 4\sqrt{2} + 4 \cdot 2\sqrt{2} - 5 \cdot 3\sqrt{2} = 8\sqrt{2} + 8\sqrt{2} - 15\sqrt{2} = \sqrt{2}$ 4) $3\sqrt{20}-2\sqrt{45}+4\sqrt5$ Ta có: $\sqrt{20} = \sqrt{4 \cdot 5} = 2\sqrt{5}$ $\sqrt{45} = \sqrt{9 \cdot 5} = 3\sqrt{5}$ Do đó: $3\sqrt{20} - 2\sqrt{45} + 4\sqrt{5} = 3 \cdot 2\sqrt{5} - 2 \cdot 3\sqrt{5} + 4\sqrt{5} = 6\sqrt{5} - 6\sqrt{5} + 4\sqrt{5} = 4\sqrt{5}$ 5) $(\sqrt2+2)\sqrt2-2\sqrt2$ Ta có: $(\sqrt{2} + 2)\sqrt{2} = \sqrt{2} \cdot \sqrt{2} + 2 \cdot \sqrt{2} = 2 + 2\sqrt{2}$ Do đó: $(\sqrt{2} + 2)\sqrt{2} - 2\sqrt{2} = 2 + 2\sqrt{2} - 2\sqrt{2} = 2$ 6) $\frac1{\sqrt5-1}-\frac1{\sqrt5+1}$ Ta có: $\frac{1}{\sqrt{5} - 1} = \frac{\sqrt{5} + 1}{(\sqrt{5} - 1)(\sqrt{5} + 1)} = \frac{\sqrt{5} + 1}{5 - 1} = \frac{\sqrt{5} + 1}{4}$ $\frac{1}{\sqrt{5} + 1} = \frac{\sqrt{5} - 1}{(\sqrt{5} + 1)(\sqrt{5} - 1)} = \frac{\sqrt{5} - 1}{5 - 1} = \frac{\sqrt{5} - 1}{4}$ Do đó: $\frac{1}{\sqrt{5} - 1} - \frac{1}{\sqrt{5} + 1} = \frac{\sqrt{5} + 1}{4} - \frac{\sqrt{5} - 1}{4} = \frac{\sqrt{5} + 1 - (\sqrt{5} - 1)}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}$ 7) $\frac1{\sqrt5-2}+\frac1{\sqrt5+2}$ Ta có: $\frac{1}{\sqrt{5} - 2} = \frac{\sqrt{5} + 2}{(\sqrt{5} - 2)(\sqrt{5} + 2)} = \frac{\sqrt{5} + 2}{5 - 4} = \sqrt{5} + 2$ $\frac{1}{\sqrt{5} + 2} = \frac{\sqrt{5} - 2}{(\sqrt{5} + 2)(\sqrt{5} - 2)} = \frac{\sqrt{5} - 2}{5 - 4} = \sqrt{5} - 2$ Do đó: $\frac{1}{\sqrt{5} - 2} + \frac{1}{\sqrt{5} + 2} = \sqrt{5} + 2 + \sqrt{5} - 2 = 2\sqrt{5}$ 8) $\frac2{4-3\sqrt2}-\frac2{4+3\sqrt2}$ Ta có: $\frac{2}{4 - 3\sqrt{2}} = \frac{2(4 + 3\sqrt{2})}{(4 - 3\sqrt{2})(4 + 3\sqrt{2})} = \frac{2(4 + 3\sqrt{2})}{16 - 18} = \frac{2(4 + 3\sqrt{2})}{-2} = -(4 + 3\sqrt{2})$ $\frac{2}{4 + 3\sqrt{2}} = \frac{2(4 - 3\sqrt{2})}{(4 + 3\sqrt{2})(4 - 3\sqrt{2})} = \frac{2(4 - 3\sqrt{2})}{16 - 18} = \frac{2(4 - 3\sqrt{2})}{-2} = -(4 - 3\sqrt{2})$ Do đó: $\frac{2}{4 - 3\sqrt{2}} - \frac{2}{4 + 3\sqrt{2}} = -(4 + 3\sqrt{2}) - (-(4 - 3\sqrt{2})) = -4 - 3\sqrt{2} + 4 - 3\sqrt{2} = -6\sqrt{2}$ 9) $\frac{2+\sqrt2}{1+\sqrt2}$ Ta có: $\frac{2 + \sqrt{2}}{1 + \sqrt{2}} = \frac{(2 + \sqrt{2})(1 - \sqrt{2})}{(1 + \sqrt{2})(1 - \sqrt{2})} = \frac{(2 + \sqrt{2})(1 - \sqrt{2})}{1 - 2} = \frac{2 - 2\sqrt{2} + \sqrt{2} - 2}{-1} = \frac{-\sqrt{2}}{-1} = \sqrt{2}$ 10) $(\sqrt{14}-3\sqrt2)^2+6\sqrt{28}$ Ta có: $(\sqrt{14} - 3\sqrt{2})^2 = (\sqrt{14})^2 - 2 \cdot \sqrt{14} \cdot 3\sqrt{2} + (3\sqrt{2})^2 = 14 - 6\sqrt{28} + 18 = 32 - 6\sqrt{28}$ $6\sqrt{28} = 6 \cdot 2\sqrt{7} = 12\sqrt{7}$ Do đó: $(\sqrt{14} - 3\sqrt{2})^2 + 6\sqrt{28} = 32 - 6\sqrt{28} + 12\sqrt{7} = 32$ 11) $(\sqrt6-\sqrt5)^2-\sqrt{120}$ Ta có: $(\sqrt{6} - \sqrt{5})^2 = (\sqrt{6})^2 - 2 \cdot \sqrt{6} \cdot \sqrt{5} + (\sqrt{5})^2 = 6 - 2\sqrt{30} + 5 = 11 - 2\sqrt{30}$ $\sqrt{120} = \sqrt{4 \cdot 30} = 2\sqrt{30}$ Do đó: $(\sqrt{6} - \sqrt{5})^2 - \sqrt{120} = 11 - 2\sqrt{30} - 2\sqrt{30} = 11 - 4\sqrt{30}$ 12) $(2\sqrt3-3\sqrt2)^2+2\sqrt6+3\sqrt{24}$ Ta có: $(2\sqrt{3} - 3\sqrt{2})^2 = (2\sqrt{3})^2 - 2 \cdot 2\sqrt{3} \cdot 3\sqrt{2} + (3\sqrt{2})^2 = 12 - 12\sqrt{6} + 18 = 30 - 12\sqrt{6}$ $2\sqrt{6} = 2\sqrt{6}$ $3\sqrt{24} = 3 \cdot 2\sqrt{6} = 6\sqrt{6}$ Do đó: $(2\sqrt{3} - 3\sqrt{2})^2 + 2\sqrt{6} + 3\sqrt{24} = 30 - 12\sqrt{6} + 2\sqrt{6} + 6\sqrt{6} = 30$ 13) $\sqrt{(1-\sqrt2)^2}+\sqrt{(\sqrt2+3)^2}$ Ta có: $\sqrt{(1 - \sqrt{2})^2} = |1 - \sqrt{2}| = \sqrt{2} - 1$ $\sqrt{(\sqrt{2} + 3)^2} = |\sqrt{2} + 3| = \sqrt{2} + 3$ Do đó: $\sqrt{(1 - \sqrt{2})^2} + \sqrt{(\sqrt{2} + 3)^2} = \sqrt{2} - 1 + \sqrt{2} + 3 = 2\sqrt{2} + 2$ 14) $\sqrt{(\sqrt3-2)^2}+\sqrt{(\sqrt3-1)^2}$ Ta có: $\sqrt{(\sqrt{3} - 2)^2} = |\sqrt{3} - 2| = 2 - \sqrt{3}$ $\sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} = |\sqrt{3} - 1| = \sqrt{3} - 1$ Do đó: $\sqrt{(\sqrt{3} - 2)^2} + \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} = 2 - \sqrt{3} + \sqrt{3} - 1 = 1$ 15) $\sqrt{(3+\sqrt2)^2}+\sqrt{(3-\sqrt2)^2}$ Ta có: $\sqrt{(3 + \sqrt{2})^2} = |3 + \sqrt{2}| = 3 + \sqrt{2}$ $\sqrt{(3 - \sqrt{2})^2} = |3 - \sqrt{2}| = 3 - \sqrt{2}$ Do đó: $\sqrt{(3 + \sqrt{2})^2} + \sqrt{(3 - \sqrt{2})^2} = 3 + \sqrt{2} + 3 - \sqrt{2} = 6$ 16) $\sqrt{8+2\sqrt{15}}-\sqrt{8-2\sqrt{15}}$ Ta có: $\sqrt{8 + 2\sqrt{15}} = \sqrt{(\sqrt{5} + \sqrt{3})^2} = \sqrt{5} + \sqrt{3}$ $\sqrt{8 - 2\sqrt{15}} = \sqrt{(\sqrt{5} - \sqrt{3})^2} = \sqrt{5} - \sqrt{3}$ Do đó: $\sqrt{8 + 2\sqrt{15}} - \sqrt{8 - 2\sqrt{15}} = (\sqrt{5} + \sqrt{3}) - (\sqrt{5} - \sqrt{3}) = 2\sqrt{3}$ Bài 4: 1) $\sqrt{2x-1}=\sqrt5$ Điều kiện xác định: $2x - 1 \geq 0$ hay $x \geq \frac{1}{2}$. Bình phương hai vế ta có: $2x - 1 = 5$ $2x = 6$ $x = 3$ Kiểm tra điều kiện: $x = 3$ thỏa mãn điều kiện $x \geq \frac{1}{2}$. Vậy nghiệm của phương trình là $x = 3$. 2) $\sqrt2x-\sqrt{50}=0$ $\sqrt2x = \sqrt{50}$ $\sqrt2x = \sqrt{25 \cdot 2}$ $\sqrt2x = 5\sqrt2$ Chia cả hai vế cho $\sqrt2$: $x = 5$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 5$. 3) $\sqrt3x^2-\sqrt{12}=0$ $\sqrt3x^2 = \sqrt{12}$ $\sqrt3x^2 = \sqrt{4 \cdot 3}$ $\sqrt3x^2 = 2\sqrt3$ Chia cả hai vế cho $\sqrt3$: $x^2 = 2$ $x = \sqrt2$ hoặc $x = -\sqrt2$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \sqrt2$ hoặc $x = -\sqrt2$. 4) $\sqrt{(x-3)^2}=9$ $(x-3)^2 = 81$ $x-3 = 9$ hoặc $x-3 = -9$ $x = 12$ hoặc $x = -6$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 12$ hoặc $x = -6$. 5) $\sqrt{4x^2+4x+1}=6$ $\sqrt{(2x+1)^2} = 6$ $(2x+1)^2 = 36$ $2x+1 = 6$ hoặc $2x+1 = -6$ $2x = 5$ hoặc $2x = -7$ $x = \frac{5}{2}$ hoặc $x = -\frac{7}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{5}{2}$ hoặc $x = -\frac{7}{2}$. 6) $\sqrt{(2x-1)^2}=3$ $(2x-1)^2 = 9$ $2x-1 = 3$ hoặc $2x-1 = -3$ $2x = 4$ hoặc $2x = -2$ $x = 2$ hoặc $x = -1$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 2$ hoặc $x = -1$. Bài 5: a) Rút gọn biểu thức A: Ta có: \[ A = \frac{x}{\sqrt{x} - 1} - \frac{2x - \sqrt{x}}{x - \sqrt{x}} \] Để rút gọn biểu thức này, ta sẽ quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung của hai phân số là \((\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})\). Quy đồng hai phân số: \[ \frac{x(x - \sqrt{x})}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})} - \frac{(2x - \sqrt{x})(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})} \] Rút gọn tử số của phân số đầu tiên: \[ x(x - \sqrt{x}) = x^2 - x\sqrt{x} \] Rút gọn tử số của phân số thứ hai: \[ (2x - \sqrt{x})(\sqrt{x} - 1) = 2x\sqrt{x} - 2x - x + \sqrt{x} = 2x\sqrt{x} - 3x + \sqrt{x} \] Do đó, ta có: \[ A = \frac{x^2 - x\sqrt{x} - (2x\sqrt{x} - 3x + \sqrt{x})}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})} \] Khai triển và rút gọn tử số: \[ x^2 - x\sqrt{x} - 2x\sqrt{x} + 3x - \sqrt{x} = x^2 - 3x\sqrt{x} + 3x - \sqrt{x} \] Vậy: \[ A = \frac{x^2 - 3x\sqrt{x} + 3x - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})} \] Ta có thể viết lại tử số dưới dạng: \[ x^2 - 3x\sqrt{x} + 3x - \sqrt{x} = (\sqrt{x} - 1)^2 \] Do đó: \[ A = \frac{(\sqrt{x} - 1)^2}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})} \] Rút gọn phân số: \[ A = \frac{\sqrt{x} - 1}{x - \sqrt{x}} \] Cuối cùng, ta có: \[ A = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} = \frac{1}{\sqrt{x}} \] b) Tính giá trị của biểu thức A tại \( x = 3 + 2\sqrt{2} \): \[ A = \frac{1}{\sqrt{3 + 2\sqrt{2}}} \] Ta biết rằng: \[ \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} = \sqrt{(\sqrt{2} + 1)^2} = \sqrt{2} + 1 \] Do đó: \[ A = \frac{1}{\sqrt{2} + 1} \] Nhân tử và mẫu số với \(\sqrt{2} - 1\) để rút gọn: \[ A = \frac{1 \cdot (\sqrt{2} - 1)}{(\sqrt{2} + 1)(\sqrt{2} - 1)} = \frac{\sqrt{2} - 1}{2 - 1} = \sqrt{2} - 1 \] Vậy giá trị của biểu thức A tại \( x = 3 + 2\sqrt{2} \) là: \[ A = \sqrt{2} - 1 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved