8 giờ trước


8 giờ trước
8 giờ trước
Câu 10. B. Theo định luật khúc xạ ánh sáng, biểu thức liên hệ giữa chiết suất và góc tới, góc khúc xạ là $n_1 \sin i = n_2 \sin r$.
Câu 11. B. Khi ánh sáng đi từ không khí ($n \approx 1$) vào nước ($n \approx 1,33$), tức là từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn, tia sáng sẽ lệch gần pháp tuyến hơn, do đó góc tới $i$ phải lớn hơn góc khúc xạ $r$. Phát biểu B nói $i$ bé hơn $r$ là sai.
Câu 12. C. Khi tia sáng truyền xiên góc mà không có tia khúc xạ, điều đó có nghĩa là toàn bộ tia sáng đã bị phản xạ ngược trở lại môi trường cũ. Đây chính là hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 1:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai. Khi đi từ nước (chiết suất lớn) sang không khí (chiết suất nhỏ), nếu góc tới lớn hơn góc giới hạn ($i > i_{gh}$) thì sẽ xảy ra phản xạ toàn phần và không có tia khúc xạ.
Câu 1:
Áp dụng công thức thế năng trọng trường $W_t = mgh = 3 \cdot 10 \cdot 4 = 120$ (J) (lấy $g = 10 \text{ m/s}^2$).
Câu 2:
Cơ năng được bảo toàn khi bỏ qua sức cản không khí. Cơ năng tại vị trí ném là $W = W_đ + W_t = \frac{1}{2}mv^2 + mgh = \frac{1}{2} \cdot 1 \cdot 2^2 + 1 \cdot 10 \cdot 2 = 2 + 20 = 22$ (J). Do cơ năng bảo toàn nên tại mặt đất nó vẫn bằng 22 J.
Câu 3:
Đổi vận tốc $v = 9 \text{ km/h} = 2,5 \text{ m/s}$.
Công suất của lực kéo khi vật chuyển động đều là $P = F \cdot v = 200 \cdot 2,5 = 500$ (W).
Câu 4:
Áp dụng định luật khúc xạ: $1 \cdot \sin 60^\circ = 1,333 \cdot \sin r \Rightarrow \sin r = \frac{\sin 60^\circ}{1,333} \approx 0,6496 \Rightarrow r \approx 40,5^\circ$.
Câu 5:
Tỉ số chiết suất từ trường hợp đầu: $\frac{n_A}{n_B} = \frac{\sin r_1}{\sin i_1} = \frac{\sin 8^\circ}{\sin 9^\circ} \approx 0,888$.
Khi $i_2 = 60^\circ \Rightarrow \sin r_2 = \frac{n_A}{n_B} \cdot \sin i_2 = 0,888 \cdot \sin 60^\circ \approx 0,769 \Rightarrow r_2 \approx 50,3^\circ$.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
8 giờ trước
21/12/2025
Top thành viên trả lời