Minh Khôi Ngô
Phần I: Trắc nghiệm & Đúng/Sai
Câu 10: Qua giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu lần so với số NST của tế bào mẹ?
- Đáp án: B. bằng một nửa (Từ tế bào $2n$ tạo ra các giao tử có bộ NST là $n$).
II. Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S):
- Câu 1:
- a. Đ: Đây là định nghĩa đúng về đột biến gen.
- b. Đ: Các đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (soma) thường không di truyền qua sinh sản hữu tính.
- c. S: Đột biến gen xảy ra ở mọi loài sinh vật (đơn bào và đa bào).
- Câu 2:
- a. Đ: Đảm bảo vật chất di truyền chia đều.
- b. Đ: Giúp duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Câu 3: Đột biến gen có lợi, hại hay trung tính phụ thuộc vào:
- a. Đ: Phụ thuộc vào cả tổ hợp gen và môi trường.
- b. S: Thiếu tổ hợp gen.
- c. S: Thiếu điều kiện môi trường.
Phần III: Trả lời ngắn
Câu 1: Cytosine (C) = 38%. Tính % Thymine (T)?
- Theo nguyên tắc bổ sung: $\%A + \%C = 50\%$
- $\%T = \%A = 50\% - 38\% = \mathbf{12\%}$.
Câu 2: Gene dài $4080\text{ \AA}$, tỉ lệ $\frac{A+T}{G+C} = 1.5$. Tính số liên kết hydrogen ($H$).
- Tổng số nucleotide ($N$): $N = \frac{2 \times L}{3.4} = \frac{2 \times 4080}{3.4} = 2400$ (nu).
- Ta có $A = T$ và $G = C$, nên $\frac{2A}{2G} = 1.5 \Rightarrow A = 1.5G$.
- Mà $A + G = \frac{N}{2} = 1200$. Thay vào: $1.5G + G = 1200 \Rightarrow 2.5G = 1200 \Rightarrow G = 480$.
- Suy ra $A = 1200 - 480 = 720$.
- Số liên kết hydrogen: $H = 2A + 3G = 2(720) + 3(480) = 1440 + 1440 = \mathbf{2880}$ liên kết.
Câu 3: Số kiểu gen từ 3 allele $I^A, I^B, I^O$?
- Các kiểu gen gồm: $I^AI^A, I^AI^O, I^BI^B, I^BI^O, I^AI^B, I^OI^O$.
- Đáp án: 6 kiểu gen.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1a: Bộ NST là gì? Thế nào là bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- Bộ NST: Là tập hợp các nhiễm sắc thể trong nhân của một tế bào đặc trưng cho loài.
- Bộ NST lưỡng bội ($2n$): Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Thường thấy ở tế bào sinh dưỡng.
- Bộ NST đơn bội ($n$): Là bộ NST chỉ chứa một chiếc của mỗi cặp tương đồng (số lượng giảm đi một nửa so với bộ lưỡng bội). Thường thấy ở tế bào giao tử (tinh trùng hoặc trứng).