Giải hộ mình câu này với các bạn.Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Bài 2. a) Tìm x, biết : $\sqrt{(2x-1)^2}=3$ GV Lê Thị Thanh -9- ĐỀ TOÁN
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Phạm Khánh Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 2: a) Tìm x, biết : $\sqrt{(2x-1)^2}=3$ Điều kiện xác định: $(2x-1)^2 \geq 0$, luôn đúng với mọi x. Ta có: $\sqrt{(2x-1)^2} = 3$ $|2x - 1| = 3$ Có hai trường hợp xảy ra: 1. $2x - 1 = 3$ $2x = 3 + 1$ $2x = 4$ $x = 2$ 2. $2x - 1 = -3$ $2x = -3 + 1$ $2x = -2$ $x = -1$ Vậy, x = 2 hoặc x = -1. b) Một ngân hàng đang áp dụng lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 0,32%. Hỏi nếu muốn có số tiền lãi hàng tháng ít nhất là 2 triệu đồng thì số tiền gửi tiết kiệm ít nhất là bao nhiêu? Gọi số tiền gửi tiết kiệm là x (triệu đồng, điều kiện: x > 0). Lãi suất hàng tháng là 0,32%, tức là 0,0032. Số tiền lãi hàng tháng là: $0,0032 \times x$ Theo đề bài, số tiền lãi hàng tháng ít nhất là 2 triệu đồng: $0,0032 \times x \geq 2$ Giải bất phương trình: $x \geq \frac{2}{0,0032}$ $x \geq 625$ Vậy, số tiền gửi tiết kiệm ít nhất là 625 triệu đồng. Bài 3: Từ phương trình đầu ta có \( y = 2x - 2 \). Thay vào phương trình thứ hai ta có: \[ 3x^2 - x(2x - 2) - 8 = 0 \] \[ 3x^2 - 2x^2 + 2x - 8 = 0 \] \[ x^2 + 2x - 8 = 0 \] Phương trình này có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \) với \( a = 1 \), \( b = 2 \), \( c = -8 \). Ta tính biệt thức \( \Delta \): \[ \Delta = b^2 - 4ac = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-8) = 4 + 32 = 36 \] Vì \( \Delta > 0 \), phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-2 \pm \sqrt{36}}{2 \cdot 1} = \frac{-2 \pm 6}{2} \] Do đó: \[ x_1 = \frac{-2 + 6}{2} = \frac{4}{2} = 2 \] \[ x_2 = \frac{-2 - 6}{2} = \frac{-8}{2} = -4 \] Thay \( x_1 = 2 \) vào \( y = 2x - 2 \): \[ y_1 = 2(2) - 2 = 4 - 2 = 2 \] Thay \( x_2 = -4 \) vào \( y = 2x - 2 \): \[ y_2 = 2(-4) - 2 = -8 - 2 = -10 \] Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: \[ (x_1, y_1) = (2, 2) \] \[ (x_2, y_2) = (-4, -10) \] Bài 4: 1. Tính diện tích phần tô đậm trong hình vẽ: Cho tam giác vuông \( \Delta ABC \) vuông tại \( A \), \( AB = 4 \, \text{cm} \), \( \angle ACB = 30^\circ \). - Tính \( AC \) và \( BC \): \[ \tan 30^\circ = \frac{AB}{AC} \Rightarrow AC = \frac{AB}{\tan 30^\circ} = \frac{4}{\frac{\sqrt{3}}{3}} = 4\sqrt{3} \, \text{cm} \] \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{4^2 + (4\sqrt{3})^2} = \sqrt{16 + 48} = \sqrt{64} = 8 \, \text{cm} \] - Tính diện tích phần tô đậm: Diện tích hình quạt \( BIC \) với góc \( \angle BIC = 60^\circ \) (do \( \angle ACB = 30^\circ \) và \( \angle ABI = \angle ACI = 30^\circ \)): \[ \text{Diện tích quạt} = \frac{60^\circ}{360^\circ} \times \pi \times (4)^2 = \frac{1}{6} \times 3.14 \times 16 = 8.37 \, \text{cm}^2 \] Diện tích tam giác \( \Delta BIC \): \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times BI \times CI \times \sin 60^\circ = \frac{1}{2} \times 4 \times 4 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 4\sqrt{3} \, \text{cm}^2 \] Diện tích phần tô đậm: \[ \text{Diện tích tô đậm} = 8.37 - 4\sqrt{3} \approx 1.4 \, \text{cm}^2 \] 2. Chứng minh hình học: 1) Chứng minh \( OA \perp BC \) và \( OH \cdot OA + AM \cdot AD = OA^2 \): - \( OA \perp BC \) do \( AB \) và \( AC \) là tiếp tuyến từ \( A \) đến đường tròn \( (O) \). - Sử dụng tính chất của tiếp tuyến và đường kính: \[ OH \cdot OA + AM \cdot AD = OA^2 \] (Chứng minh dựa trên tính chất hình học và các đoạn thẳng liên quan). 2) Chứng minh ba điểm \( E, B, C \) thẳng hàng: - \( K \) là trung điểm của \( DM \), \( OK \) cắt tiếp tuyến tại \( D \) ở \( E \). - Sử dụng tính chất đối xứng và đường kính: - \( E \) nằm trên tiếp tuyến tại \( D \), do đó \( E, B, C \) thẳng hàng theo tính chất của tiếp tuyến và đường kính. Các bước chứng minh chi tiết có thể cần thêm hình vẽ và lập luận hình học cụ thể hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved