giải cho tôi

PHẦN II. Câu trả lời đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a),
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyenkhoidz22
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
PHẦN II. Câu trả lời đúng sai: Câu 1: a) Chuyển động của quả cầu khi lăn trên dốc AB là chuyển động thẳng nhanh dần đều. Đúng (Đ) b) Trong quá trình đi từ B đến C, quả cầu có gia tốc cùng chiều với vận tốc. Sai (S) vì quả cầu chuyển động chậm dần đều trên đoạn BC nên gia tốc ngược chiều với vận tốc. c) Tỉ số độ lớn gia tốc của quả cầu trên đoạn BC và đoạn AB là 2. Đúng (Đ) d) Tính từ lúc bắt đầu đến khi dừng lại tại C, độ dịch chuyển lớn hơn quãng đường quả cầu đi được. Sai (S) độ dịch chuyển là khoảng cách từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng, không thể lớn hơn quãng đường đi được. Câu 2: a) Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s, nếu các lực tác dụng mất đi thì vật sẽ tiếp tục chuyển động với vận tốc không đổi (định luật I Newton). Vậy phát biểu "vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại" là sai (S). b) Hiện tượng mực văng ra khi vẩy mạnh bút máy là do mực có quán tính. Đúng (Đ) c) Nếu lực tăng 4 lần, khối lượng giảm một nửa thì gia tốc tăng gấp 8 lần (a = F/m). Đúng (Đ) d) Khi dùng búa đồng đỉnh, lực của búa tác dụng vào đỉnh bằng lực của đỉnh tác dụng vào búa theo định luật III Newton. Phát biểu cho rằng lực tác dụng vào đỉnh lớn hơn là sai (S). PHẦN III. Câu trả lời ngắn: Câu 1: - Vật được ném ngang từ độ cao h = 45 m, v0 = 25 m/s. - Thời gian rơi: t = √(2h/g) = √(2*45/10) = √9 = 3 s. - Tầm ném xa: S = v0 * t = 25 * 3 = 75 m. Đáp số: 75 m. Câu 2: - vA = 36 km/h = 10 m/s, vB = 25 m/s, t = 10 s. - Gia tốc a = (vB - vA)/t = (25 - 10)/10 = 1.5 m/s². - Tổng quãng đường AB: S = vA * t + 0.5 * a * t² = 10*10 + 0.5*1.5*100 = 100 + 75 = 175 m. - M là trung điểm: SM = 175/2 = 87.5 m. - Vận tốc tại M: vM² = vA² + 2a * SM = 10² + 2*1.5*87.5 = 100 + 262.5 = 362.5 => vM = √362.5 ≈ 19.05 m/s. Đáp số: khoảng 19.1 m/s. Câu 3: Cho F1 = 30 N, F2 = 40 N, lực tổng F = 10 N. - Áp dụng công thức lực tổng hai lực hợp góc α: F² = F1² + F2² + 2 F1 F2 cos α => 10² = 30² + 40² + 2*30*40*cos α => 100 = 900 + 1600 + 2400 cos α => 100 = 2500 + 2400 cos α => 2400 cos α = 100 - 2500 = -2400 => cos α = -2400/2400 = -1 => α = 180°. Đáp số: 180 độ. Câu 4: Cho lực F tác dụng vào m1 => a1 = 4 m/s², vào m2 => a2 = 3 m/s². Ta có: F = m1 a1 = m2 a2 => m1 = F/a1, m2 = F/a2 Khối lượng m3 = m1 + m2 = F/a1 + F/a2 = F(1/4 + 1/3) = F(7/12) Gia tốc a3 = F / m3 = F / [F(7/12)] = 12/7 ≈ 1.7 m/s². Đáp số: 1.7 m/s². PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: a) Đổi: v0 = 28.8 km/h = 8 m/s, v = 43.2 km/h = 12 m/s, t = 10 s. Gia tốc: a = (v - v0)/t = (12 - 8)/10 = 0.4 m/s². b) Xe chuyển động chậm dần đều từ 12 m/s về 0 trong 20 s, gia tốc âm: a' = (0 - 12)/20 = -0.6 m/s². Đồ thị v-t: - Từ 0 đến 10 s: tăng đều từ 8 m/s lên 12 m/s (đường thẳng dốc lên). - Từ 10 đến 30 s: giảm đều từ 12 m/s về 0 (đường thẳng dốc xuống). Trục vận tốc tính theo m/s, trục thời gian tính theo giây. Câu 2: a) Vật rơi từ độ cao h=500 m, g=10 m/s². Thời gian rơi: t = √(2h/g) = √(2*500/10) = √100 = 10 s. b) Tính thời gian rơi 320 m cuối: - Tổng quãng đường: 500 m. - Quãng đường rơi trong thời gian t: s = 0.5 g t². - Thời gian rơi tới vị trí cách mặt đất 320 m cuối: tức là đã rơi được 500 - 320 = 180 m. - Thời gian rơi đến điểm cách mặt đất 320 m cuối: t1 = √(2*180/10) = √36 = 6 s. - Thời gian rơi 320 m cuối: t2 = t - t1 = 10 - 6 = 4 s. Câu 3: a) Trong 10 giây đầu, thùng hàng chịu lực kéo Fk = 4 N, khối lượng m = 2 kg. Gia tốc a1 = Fk / m = 4 / 2 = 2 m/s². Chuyển động là chuyển động thẳng nhanh dần đều. b) Đồ thị v-t cho biết sau 10 s, vận tốc v1 = a1 * 10 = 20 m/s. Sau đó chịu thêm lực F' cùng chiều với Fk, vận tốc tăng thêm theo đồ thị, sau đó giảm về 0 khi dừng. Quãng đường đi được tổng là 200 m. Tính lực F': Gọi gia tốc trong 10 giây đầu là a1 = 2 m/s² (đã biết). Vận tốc sau 10 giây: v1 = 20 m/s. Giai đoạn sau: vận tốc từ v1 tăng lên rồi giảm về 0 theo đồ thị (theo hình v-t). Từ hình, giả sử gia tốc trong giai đoạn này là a2 (có thể xác định từ đồ thị hoặc dữ liệu đề cho). Do không có số liệu cụ thể về thời gian giai đoạn 2, ta sử dụng công thức tổng quãng đường: S_total = S1 + S2 = 200 m S1 = (1/2) a1 t1² = (1/2)*2*10² = 100 m. => S2 = 200 - 100 = 100 m. Giai đoạn 2 bắt đầu với vận tốc v1 = 20 m/s, chịu lực F' nên gia tốc a2 = F'/m. Thời gian giai đoạn 2 (t2) có thể tìm theo đồ thị (giả sử t2 = t'). Quãng đường giai đoạn 2: S2 = v1 t2 + (1/2) a2 t2² Đồ thị v-t cho biết vận tốc giảm từ giá trị cực đại về 0, tức vận tốc cuối là 0: v_f = v1 + a2 t2 = 0 => a2 = -v1 / t2 Thay vào S2: S2 = v1 t2 + 0.5 (-v1 / t2) t2² = v1 t2 - 0.5 v1 t2 = 0.5 v1 t2 => S2 = 0.5 * v1 * t2 = 100 m => t2 = 200 / v1 = 200 / 20 = 10 s. Gia tốc: a2 = -v1 / t2 = -20 / 10 = -2 m/s². Lực F' = m * a2 = 2 * (-2) = -4 N. Tức là lực F' có độ lớn 4 N, chiều ngược lại với lực kéo ban đầu. Kết luận: - Gia tốc 10 giây đầu: 2 m/s² - Lực F' có độ lớn 4 N, chiều ngược lại với lực kéo ban đầu. --- Trên đây là lời giải chi tiết cho đề bài. Nếu cần thêm phần nào giải thích hoặc giải thích bằng cách khác, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhân Irving

26/12/2025

nguyenkhoidz22

PHẦN II:

Câu 1:

a) Đúng.

b) Sai.

c) Đúng.

d) Sai.

Câu 2:

a) Sai.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Sai.

PHẦN III:

Câu 1:

  1. Tính thời gian rơi: t = √(2h/g) = √(2*45/10) = 3 giây.
  2. Tính tầm ném xa: x = v0 * t = 25 * 3 = 75 mét.

Answer: Đáp án: 75 m.

Câu 2:

  1. vA = 36 km/h = 10 m/s.
  2. Tính gia tốc: a = (vB - vA) / t = (25 - 10) / 10 = 1.5 m/s².
  3. Tính quãng đường AB: s = vA * t + 0.5 * a * t² = 10 * 10 + 0.5 * 1.5 * 10² = 175 m.
  4. Quãng đường AM = s/2 = 175/2 = 87.5 m.
  5. vM² - vA² = 2 * a * s => vM = √(vA² + 2 * a * s) = √(10² + 2 * 1.5 * 87.5) = √(100 + 262.5) = √362.5 ≈ 19.04 m/s.

Answer: Đáp án: 19.04 m/s.

Câu 3:

  1. F² = F1² + F2² + 2 * F1 * F2 * cos(α)
  2. 10² = 30² + 40² + 2 * 30 * 40 * cos(α)
  3. 100 = 900 + 1600 + 2400 * cos(α)
  4. cos(α) = (100 - 2500) / 2400 = -2400 / 2400 = -1
  5. α = arccos(-1) = 180°.

Answer: Đáp án: 180°.

Câu 4:

  1. F = m1 * a1 = m2 * a2
  2. m1 = F / a1 = F / 4
  3. m2 = F / a2 = F / 3
  4. m3 = m1 + m2 = F/4 + F/3 = (7/12) * F
  5. a3 = F / m3 = F / ((7/12) * F) = 12/7 ≈ 1.7 m/s².

Answer: Đáp án: 1.7 m/s².

PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

a)

  1. Đổi vận tốc: v0 = 28.8 km/h = 8 m/s, v = 43.2 km/h = 12 m/s.
  2. Tính gia tốc: a = (v - v0) / t = (12 - 8) / 10 = 0.4 m/s².

Answer: Đáp án: 0.4 m/s².

b)

  1. Tính thời gian chuyển động chậm dần đều: t = 20 s.
  2. Vẽ đồ thị:
  • Trục tung: Vận tốc (m/s).
  • Trục hoành: Thời gian (s).
  • Đoạn 1 (0-10s): Đường thẳng từ (0, 8) đến (10, 12).
  • Đoạn 2 (10-30s): Đường thẳng từ (10, 12) đến (30, 0).
  1. Câu 2:
  2. a)
  3. Tính thời gian rơi: t = √(2h/g) = √(2*500/10) = √100 = 10 s.

Answer: Đáp án: 10 s.

b)

  1. Tính thời gian rơi 180m đầu: t1 = √(2h/g) = √(2*180/10) = √36 = 6 s.
  2. Thời gian rơi 320m cuối: t2 = 10 - 6 = 4 s.

Answer: Đáp án: 4 s.

Câu 3:

a)

  1. Chuyển động của thùng hàng trong 10 giây đầu là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  2. Tính gia tốc: a = F/m = 4/2 = 2 m/s².

Answer: Đáp án: Chuyển động thẳng nhanh dần đều; 2 m/s².

b)

  1. Vận tốc tại t = 10s: v = a * t = 2 * 10 = 20 m/s.
  2. Quãng đường đi trong 10s đầu: s1 = 0.5 * a * t² = 0.5 * 2 * 10² = 100 m.
  3. Quãng đường đi trong giai đoạn giảm tốc: s2 = 200 - 100 = 100 m.
  4. Tính gia tốc giai đoạn giảm tốc: v² - v0² = 2 * a * s => 0 - 20² = 2 * a * 100 => a = -400/200 = -2 m/s².
  5. Tính lực F': Fnet = m * a = 2 * (-2) = -4 N.
  6. Fnet = F + F' => F' = Fnet - F = -4 - 4 = -8 N.
  7. Độ lớn lực F': |F'| = 8 N.

Answer: Đáp án: 8 N.




Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved