giải cho tôi

LỚP LÝ CÔ VY - SỐ 30 NGUYỄN ĐĂNG - 0979.361.927 TỰ LUẬN Bài 1. Một vật được thả rơ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyenkhoidz22
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập: --- **Bài 1.** Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m, lấy \( g = 10\, m/s^2 \). a. **Tìm vận tốc khi vật chạm đất** - Công thức vận tốc cuối khi rơi tự do từ độ cao \( h \): \[ v = \sqrt{2gh} \] Thay số: \[ v = \sqrt{2 \times 10 \times 20} = \sqrt{400} = 20\, m/s \] **Đáp số:** \( v = 20\, m/s \) b. **Sau khi rơi được 1 giây thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu?** - Công thức quãng đường rơi trong thời gian \( t \): \[ s = \frac{1}{2} g t^2 = \frac{1}{2} \times 10 \times 1^2 = 5\, m \] - Vật bắt đầu ở độ cao 20 m, sau 1 s đã rơi 5 m nên còn cách mặt đất: \[ h_{còn} = 20 - 5 = 15\, m \] **Đáp số:** Vật còn cách mặt đất 15 m. --- **Bài 2.** Chất điểm chuyển động biến đổi đều, giây đầu đi được 9 m, giây cuối đi được 0,8 m trước khi dừng. - Gọi vận tốc ban đầu là \( v_0 \), gia tốc là \( a < 0 \) (vì giảm tốc). - Thời gian chuyển động là \( t \), khi dừng thì vận tốc cuối \( v = 0 \). - Vận tốc cuối: \[ v = v_0 + a t = 0 \implies a = -\frac{v_0}{t} \] - Quãng đường đi trong giây đầu: \[ s_1 = v_0 \times 1 + \frac{a \times 1^2}{2} = v_0 + \frac{a}{2} = 9 \] - Quãng đường đi trong giây cuối cùng (giây thứ \( t \)): \[ s_t = v_{t-1} \times 1 + \frac{a \times 1^2}{2} \] với \( v_{t-1} = v_0 + a(t-1) \). Nhưng \( v_t = 0 \), nên: \[ s_t = \frac{v_{t-1} + v_t}{2} \times 1 = \frac{v_{t-1} + 0}{2} = \frac{v_{t-1}}{2} = 0.8 \] Suy ra: \[ v_{t-1} = 1.6 \] Ta có hệ: \[ v_{t-1} = v_0 + a (t-1) = 1.6 \] Nhưng \( a = -\frac{v_0}{t} \), thay vào: \[ v_0 - \frac{v_0}{t} (t-1) = 1.6 \implies v_0 \left( 1 - \frac{t-1}{t} \right) = 1.6 \implies v_0 \frac{1}{t} = 1.6 \implies v_0 = 1.6 t \] Từ phương trình giây đầu: \[ s_1 = v_0 + \frac{a}{2} = 9 \implies v_0 + \frac{-v_0 / t}{2} = 9 \implies v_0 \left(1 - \frac{1}{2t}\right) = 9 \] Thay \( v_0 = 1.6 t \): \[ 1.6 t \left(1 - \frac{1}{2t}\right) = 9 \implies 1.6 t \left(\frac{2t - 1}{2t}\right) = 9 \] Rút gọn: \[ 1.6 t \times \frac{2t - 1}{2t} = 9 \implies 1.6 \times \frac{2t - 1}{2} = 9 \] \[ 1.6 \times \frac{2t - 1}{2} = 9 \implies 0.8 (2t - 1) = 9 \implies 1.6 t - 0.8 = 9 \] \[ 1.6 t = 9 + 0.8 = 9.8 \implies t = \frac{9.8}{1.6} = 6.125\, s \] Tính \( v_0 \): \[ v_0 = 1.6 t = 1.6 \times 6.125 = 9.8\, m/s \] Tính \( a \): \[ a = -\frac{v_0}{t} = -\frac{9.8}{6.125} = -1.6\, m/s^2 \] **Đáp số:** \[ v_0 = 9.8\, m/s, \quad a = -1.6\, m/s^2 \] --- **Bài 3.** Vật 4 kg chuyển động đều 4 m/s, chịu lực \( F_1 \) làm chuyển động nhanh dần đều, sau 4 s vận tốc 8 m/s. a. **Tính gia tốc** \[ a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{8 - 4}{4} = 1\, m/s^2 \] b. **Tính quãng đường trong 4 s** \[ s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 4 \times 4 + \frac{1}{2} \times 1 \times 4^2 = 16 + 8 = 24\, m \] c. **Tính lực \( F_1 \)** \[ F_1 = m a = 4 \times 1 = 4\, N \] d. **Khi vận tốc 8 m/s, tác dụng thêm lực \( F_2 \) cùng chiều, gia tốc mới \( a' = 2\, m/s^2 \).** - Tổng lực lúc này: \[ F_{tổng} = m a' = 4 \times 2 = 8\, N \] - Lực \( F_2 = F_{tổng} - F_1 = 8 - 4 = 4\, N \) - Quãng đường từ đầu đến lúc vận tốc 12 m/s: - Thời gian tăng từ 8 m/s lên 12 m/s với \( a' = 2 \): \[ t' = \frac{12 - 8}{2} = 2\, s \] - Quãng đường trong 4 s đầu đã tính \( s_1 = 24\, m \). - Quãng đường trong 2 s tiếp theo: \[ s_2 = v t' + \frac{1}{2} a' t'^2 = 8 \times 2 + \frac{1}{2} \times 2 \times 2^2 = 16 + 4 = 20\, m \] - Tổng quãng đường: \[ s = s_1 + s_2 = 24 + 20 = 44\, m \] **Đáp số:** a) \( a = 1\, m/s^2 \) b) \( s = 24\, m \) c) \( F_1 = 4\, N \) d) \( F_2 = 4\, N \), \( s = 44\, m \) --- **Bài 4.** Vật nặng 220 N, hệ số ma sát tĩnh \(\eta = 0.41\), hệ số ma sát động \( m_1 = 0.32 \). - Khối lượng: \[ m = \frac{P}{g} = \frac{220}{10} = 22\, kg \] - Lực ma sát tĩnh cực đại: \[ F_{ms} = \eta N = \eta mg = 0.41 \times 220 = 90.2\, N \] a. **Lực tối thiểu để bắt đầu chuyển động** \[ F = F_{ms} = 90.2\, N \] b. **Lực để vật chuyển động với vận tốc không đổi (lực ma sát động):** \[ F = F_{md} = m_1 N = 0.32 \times 220 = 70.4\, N \] c. **Nếu tác dụng lực bằng lực bắt đầu chuyển động (90.2 N), vật sẽ có gia tốc** - Lực ma sát động \( F_{md} = 70.4\, N \) (để tính gia tốc khi vật đã chuyển động) - Tổng lực tác dụng: \[ F_{tổng} = F - F_{md} = 90.2 - 70.4 = 19.8\, N \] - Gia tốc: \[ a = \frac{F_{tổng}}{m} = \frac{19.8}{22} = 0.9\, m/s^2 \] **Đáp số:** a) \( 90.2\, N \) b) \( 70.4\, N \) c) \( a = 0.9\, m/s^2 \) --- **Bài 5.** Ô tô kéo xe con 2 tấn, sau 50 s đi được 100 m (chuyển động nhanh dần đều). - Khối lượng xe con: \[ m = 2\, t = 2000\, kg \] - Quãng đường: \[ s = 100\, m \] - Thời gian: \[ t = 50\, s \] - Gia tốc: \[ a = \frac{2s}{t^2} = \frac{2 \times 100}{50^2} = \frac{200}{2500} = 0.08\, m/s^2 \] - Lực kéo trên xe con: \[ F = m a = 2000 \times 0.08 = 160\, N \] a. **Dây cáp nằm ngang:** - Lực căng dây \( T = F = 160\, N \) b. **Dây cáp hợp với phương ngang góc \(60^\circ\):** - Lực kéo theo phương ngang là \( T \cos 60^\circ = F \) - Suy ra: \[ T = \frac{F}{\cos 60^\circ} = \frac{160}{0.5} = 320\, N \] **Đáp số:** a) \( T = 160\, N \) b) \( T = 320\, N \) --- Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc giúp đỡ các bài khác, cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kiệt_6A1

4 giờ trước

được rồi, mình sẽ viết lại toàn bộ công thức bằng chữ (không dùng ký hiệu toán học phức tạp) để bạn dễ đọc và trình bày vào vở nhé.

bài 1

a. vận tốc khi chạm đất: vận tốc = căn bậc hai của (2 x gia tốc trọng trường x độ cao) vận tốc = căn (2 x 10 x 20) = 20 m/s

b. khoảng cách với mặt đất sau 1 giây: quãng đường đã rơi = 1/2 x gia tốc trọng trường x (thời gian bình phương) quãng đường đã rơi = 0,5 x 10 x (1 mũ 2) = 5 m vật cách đất = độ cao ban đầu - quãng đường đã rơi = 20 - 5 = 15 m

bài 2

theo tính chất của chuyển động biến đổi đều, quãng đường đi được trong giây cuối trước khi dừng hẳn là: quãng đường cuối = -1/2 x gia tốc 0,8 = -0,5 x gia tốc => gia tốc = -1,6 m/s2 quãng đường trong giây đầu tiên: quãng đường = (vận tốc đầu x thời gian) + (1/2 x gia tốc x thời gian bình phương) 9 = (vận tốc đầu x 1) + (0,5 x -1,6 x 1 mũ 2) 9 = vận tốc đầu - 0,8 => vận tốc đầu = 9,8 m/s

bài 3

a. gia tốc: gia tốc = (vận tốc sau - vận tốc đầu) / thời gian gia tốc = (8 - 4) / 4 = 1 m/s2 b. độ dịch chuyển: độ dịch chuyển = (vận tốc sau bình phương - vận tốc đầu bình phương) / (2 x gia tốc) độ dịch chuyển = (8 mũ 2 - 4 mũ 2) / (2 x 1) = 24 m c. lực f1: lực = khối lượng x gia tốc = 4 x 1 = 4 n d. lực f2 và độ dịch chuyển mới: tổng lực mới = khối lượng x gia tốc mới = 4 x 2 = 8 n lực f2 = tổng lực mới - lực f1 = 8 - 4 = 4 n độ dịch chuyển mới = (12 mũ 2 - 8 mũ 2) / (2 x 2) = 20 m

bài 4

khối lượng vật = trọng lượng / 10 = 220 / 10 = 22 kg a. lực tối thiểu để bắt đầu chuyển động: lực = hệ số ma sát nghỉ x trọng lượng = 0,41 x 220 = 90,2 n b. lực để vật chuyển động thẳng đều: lực = hệ số ma sát trượt x trọng lượng = 0,32 x 220 = 70,4 n c. gia tốc mới: gia tốc = (lực tác dụng - lực ma sát trượt) / khối lượng gia tốc = (90,2 - 70,4) / 22 = 0,9 m/s2

bài 5

gia tốc của xe = (2 x quãng đường) / (thời gian bình phương) gia tốc = (2 x 400) / (50 mũ 2) = 0,32 m/s2 a. dây cáp nằm ngang: lực căng dây = khối lượng x gia tốc = 2000 x 0,32 = 640 n b. dây cáp hợp góc 60 độ: lực căng dây x cos(60 độ) = khối lượng x gia tốc lực căng dây x 0,5 = 640 => lực căng dây = 1280 n

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved