Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu a: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = 2x^3 + 3x^2 - 1 \) trên đoạn \(\left[ -\frac{1}{2}; 3 \right]\).
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = 6x^2 + 6x
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
6x^2 + 6x = 0 \implies 6x(x + 1) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = -1
\]
3. Kiểm tra các điểm tới hạn trong khoảng \(\left[ -\frac{1}{2}; 3 \right]\):
- Các điểm tới hạn là \( x = 0 \) và \( x = -1 \). Tuy nhiên, \( x = -1 \) không nằm trong khoảng \(\left[ -\frac{1}{2}; 3 \right]\), nên chỉ xét \( x = 0 \).
4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn:
- Tại \( x = -\frac{1}{2} \):
\[
y\left( -\frac{1}{2} \right) = 2\left( -\frac{1}{2} \right)^3 + 3\left( -\frac{1}{2} \right)^2 - 1 = 2\left( -\frac{1}{8} \right) + 3\left( \frac{1}{4} \right) - 1 = -\frac{1}{4} + \frac{3}{4} - 1 = -\frac{1}{2}
\]
- Tại \( x = 0 \):
\[
y(0) = 2(0)^3 + 3(0)^2 - 1 = -1
\]
- Tại \( x = 3 \):
\[
y(3) = 2(3)^3 + 3(3)^2 - 1 = 2(27) + 3(9) - 1 = 54 + 27 - 1 = 80
\]
5. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất:
- Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ -\frac{1}{2}; 3 \right]\) là \( 80 \), đạt được khi \( x = 3 \).
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ -\frac{1}{2}; 3 \right]\) là \( -1 \), đạt được khi \( x = 0 \).
Câu b: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{3x - 5}{2x + 1} \) trên đoạn \([-3; -1]\).
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{(3)(2x + 1) - (3x - 5)(2)}{(2x + 1)^2} = \frac{6x + 3 - 6x + 10}{(2x + 1)^2} = \frac{13}{(2x + 1)^2}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{13}{(2x + 1)^2} = 0 \quad (\text{không có nghiệm})
\]
3. Tính giá trị của hàm số tại các đầu mút của đoạn:
- Tại \( x = -3 \):
\[
y(-3) = \frac{3(-3) - 5}{2(-3) + 1} = \frac{-9 - 5}{-6 + 1} = \frac{-14}{-5} = \frac{14}{5}
\]
- Tại \( x = -1 \):
\[
y(-1) = \frac{3(-1) - 5}{2(-1) + 1} = \frac{-3 - 5}{-2 + 1} = \frac{-8}{-1} = 8
\]
4. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất:
- Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-3; -1]\) là \( 8 \), đạt được khi \( x = -1 \).
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([-3; -1]\) là \( \frac{14}{5} \), đạt được khi \( x = -3 \).
Câu c: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 4}{x - 2} \) trên đoạn \([3; 7]\).
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{(2x - 2)(x - 2) - (x^2 - 2x + 4)}{(x - 2)^2} = \frac{2x^2 - 4x - 2x + 4 - x^2 + 2x - 4}{(x - 2)^2} = \frac{x^2 - 4x}{(x - 2)^2} = \frac{x(x - 4)}{(x - 2)^2}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{x(x - 4)}{(x - 2)^2} = 0 \implies x(x - 4) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 4
\]
3. Kiểm tra các điểm tới hạn trong khoảng \([3; 7]\):
- Các điểm tới hạn là \( x = 0 \) và \( x = 4 \). Tuy nhiên, \( x = 0 \) không nằm trong khoảng \([3; 7]\), nên chỉ xét \( x = 4 \).
4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn:
- Tại \( x = 3 \):
\[
y(3) = \frac{3^2 - 2(3) + 4}{3 - 2} = \frac{9 - 6 + 4}{1} = 7
\]
- Tại \( x = 4 \):
\[
y(4) = \frac{4^2 - 2(4) + 4}{4 - 2} = \frac{16 - 8 + 4}{2} = \frac{12}{2} = 6
\]
- Tại \( x = 7 \):
\[
y(7) = \frac{7^2 - 2(7) + 4}{7 - 2} = \frac{49 - 14 + 4}{5} = \frac{39}{5} = 7.8
\]
5. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất:
- Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([3; 7]\) là \( 7.8 \), đạt được khi \( x = 7 \).
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([3; 7]\) là \( 6 \), đạt được khi \( x = 4 \).
Câu d: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \sqrt{-x^2 + x + 12} \).
1. Tìm điều kiện xác định của hàm số:
\[
-x^2 + x + 12 \geq 0 \implies x^2 - x - 12 \leq 0 \implies (x - 4)(x + 3) \leq 0 \implies -3 \leq x \leq 4
\]
2. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{1}{2\sqrt{-x^2 + x + 12}} \cdot (-2x + 1) = \frac{-2x + 1}{2\sqrt{-x^2 + x + 12}}
\]
3. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{-2x + 1}{2\sqrt{-x^2 + x + 12}} = 0 \implies -2x + 1 = 0 \implies x = \frac{1}{2}
\]
4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn:
- Tại \( x = -3 \):
\[
y(-3) = \sqrt{-(-3)^2 + (-3) + 12} = \sqrt{-9 - 3 + 12} = \sqrt{0} = 0
\]
- Tại \( x = \frac{1}{2} \):
\[
y\left( \frac{1}{2} \right) = \sqrt{-\left( \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{1}{2} + 12} = \sqrt{-\frac{1}{4} + \frac{1}{2} + 12} = \sqrt{\frac{1}{4} + 12} = \sqrt{12.25} = 3.5
\]
- Tại \( x = 4 \):
\[
y(4) = \sqrt{-4^2 + 4 + 12} = \sqrt{-16 + 4 + 12} = \sqrt{0} = 0
\]
5. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất:
- Giá trị lớn nhất của hàm số là \( 3.5 \), đạt được khi \( x = \frac{1}{2} \).
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( 0 \), đạt được khi \( x = -3 \) hoặc \( x = 4 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.