Bài 1
1. Complete the crossword puzzle about personalities.
(Hoàn thành câu đố ô chữ về tính cách.)
Lời giải chi tiết:
1. This describes someone who is always happy: cheerful.
(Mô tả người mà lúc nào cũng thấy hạnh phúc: vui vẻ.)
2. This describes someone who like showing their feelings: friendly
(Mô tả người mà thích thể hiện cảm xúc của họ: thân thiện.)
3. This describes someone who likes telling people what to do: bossy.
(Mô tả người mà thích nói người khác cần làm gì: người thích chỉ huy.)
4. This describes someone who is willing to help others: helpful.
(Mô tả người luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác: người hay giúp đỡ.)
5. This describes someone who is not polite: rude.
(Mô tả người không lịch sự: thô lỗ.)
6. This describes someone who changes their moods suddenly: moody.
(Mô tả người thay đổi cảm xúc thất thường: buồn rầu, dễ thay đổi cảm xúc.)
7. This describes someon who doesn’t talk much: quiet.
(Mô tả người không nói quá nhiều: im lặng.)
Bài 2
2. Complete the sentences with the adjectives from Exercise 1.
(Hoàn thành câu với các tính từ trong bài tập 1.)
1. Linh doesn’t talk very much. She’s very quiet.
(Linh không nói chuyện quá nhiều. Cô ấy rất im lặng.)
2. Minh’s very ___. He’s checking my computer at the moment because it isn’t working very well.
3. My cousin is so ___ today. She laughed few minutes ago, and she is crying now.
4. Long is a ___ boy. He is always happy.
5. Trang is very ___. She often talks about her feelings.
Lời giải chi tiết:
2. Minh’s very helpful. He’s checking my computer at the moment because it isn’t working very well.
(Minh rất hay giúp đỡ. Hiện tại anh ấy đang kiểm tra máy tính của tôi vì nó không làm việc được tốt.)
3. My cousin is so moody today. She laughed few minutes ago, and she is crying now.
(Chị / em họ của tôi buồn rầu ngày hôm nay. Cô ấy cười vài phút trước, và giờ cô ấy đang khóc.)
4. Long is a cheerful boy. He is always happy.
(Long là một cậu bé vui vẻ. Anh ấy thường hạnh phúc.)
5. Trang is very friendly. She often talks about her feelings.
(Trang rất hoà đồng. Cô ấy thường nói về cảm xúc của cô ấy.)
Bài 3
3. Listen to the two conversations and choose the correct answer.
(Nghe 2 cuộc hôi thoại và chọn câu trả lời đúng.)
1. Who is Hoa?
a. a new classmate
b. the girl’s sister
c. the boy’s sister
2. What is the new student like?
a. she is chatty
b. she is quiet
c. she is bossy
3. The new neighbour’s daughter is
a. very chatty
b. very helpful
c. both a and b
4. The new neighbour’s daughter is
a. very good at maths
b. very good at English
c. both a and b
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1.
Girl: Minh, we’ve got a new student in our class.
Minh: Really? Is that her? The girl in the blue T-shirt.
Girl: Oh, no. That’s Hoa. She is in class 9B.
Minh: Oh, yes. She sits next to my sister.
Girl: The new student’s name is An. She’s nice. But she’s very quiet.
Minh: Well, it’s the first day. That’s not surprising.
2.
Boy: Hi, Nga. You look cheerful today. What’s going on?
Nga: I’ve got a new friend Trang. She is my neighbour’s daughter.
Boy: Sounds good! What is she like?
Nga: She is chatty. She arrived a few days ago but we’ve already talked a lot about everything.
Boy: Really?
Nga: Yes, and she’s very helpful. Yesterday she came and helped me with my English assignment. She’s very good at English.
Boy: Lucky you.
Tạm dịch:
1.
Bạn nữ: Minh, chúng mình có một học sinh mới trong lớp của chúng mình đấy.
Minh: Thật không? Là cô ấy à? Cô gái mặc áo phông xanh.
Bạn nữ: Ồ, không. Đó là Hoa. Chị ấy học lớp 9B.
Minh: Ồ, vâng. Chị ấy ngồi cạnh chị gái tôi.
Bạn nữ: Tên học sinh mới là An. Bạn ấy tốt. Nhưng cô ấy rất ít nói.
Minh: Hôm nay là ngày đầu tiên. Điều đó không có gì đáng ngạc nhiên.
2.
Bạn nam: Chào Nga. Hôm nay trông bạn có vẻ vui thế. Có chuyện gì vậy?
Nga: Mình có một người bạn mới Trang. Bạn ấy là con gái hàng xóm của mình.
Bạn nam: Nghe hay đấy! Tính cách bạn ấy thế nào?
Nga: Bạn ấy thích nói chuyện phiếm. Bạn ấy đến vài ngày trước nhưng chúng mình đã nói rất nhiều về mọi thứ.
Bạn nam: Thật á?
Nga: Ừm, và bạn thích giúp đỡ người khác nữa. Hôm qua bạn ấy đã đến và giúp mình làm bài tập tiếng Anh. Cô ấy rất giỏi tiếng Anh.
Cậu bé: Bạn thật may mắn.
Lời giải chi tiết:
1. b | 2. b | 3. c | 4. b |
1. Who is Hoa? (Hoa là ai?)
a. a new classmate (bạn học mới)
b. the girl’s sister (chị gái của bạn nữ)
c. the boy’s sister (chị gái của bạn nam)
2. What is the new student like? (Học sinh mới có tính cách thế nào?)
a. she is chatty (cô ấy nói nhiều)
b. she is quiet (cô ấy trầm lặng)
c. she is bossy (cô ấy hống hách)
3. The new neighbour’s daughter is (Con gái của người hàng xóm mới thì)
a. very chatty (nói rất nhiều)
b. very helpful (rất hay giúp đỡ người khác)
c. both a and b (cả a và b)
4. The new neighbour’s daughter is (Con gái của người hàng xóm mới thì)
a. very good at maths (rất giỏi môn toán)
b. very good at English (rất giỏi tiếng Anh)
c. both a and b (cả a và b)
Bài 4
4. Listen to the two conversations again and mark the sentences true (T) or false (F).
(Nghe lại 2 cuộc hội thoại và đặt câu đúng (T) hay sai (F).)
1. Minh’s sister is in Class 9C.
2. Nga is happy as she has got a new friend.
3. Nga first met her new friend a few weeks ago.
Lời giải chi tiết:
1. F
Minh’s sister is in Class 9C.
(Chị gái Minh học ở lớp 9C.)
2. T
Nga is happy as she has got a new friend.
(Nga rất vui khi cô ấy có bạn mới.)
3. F
Nga first met her new friend a few weeks ago.
(Nga lần đầu tiên gặp bạn mới của cô ấy vào vài tuần trước.)
Mở đầu
Unit 5. Food and Drinks
PHẦN ĐỊA LÍ
Soạn Văn 7 Kết nối tri thức tập 1 - chi tiết
Phần Địa lí
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World