Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Complete the dialogue with the past simple and would + base form.
Tim: I think we're lost. If this 1__________ (be) right path, we 2__________ (be) there by now.
Paul: So which path should we be on?
Tim: If I 3__________ (know) that, we 4__________ (not be) lost!
Paul: If you 5__________ (have) your phone with you, we 6__________ (be able to) look at a map.
Tim: We decided not to bring our phones, remember? A weekend without technology...
Paul: I know. I 7__________ (not be) so worried if we 8__________ (not be) so far from home. Next time, we should bring our phones, but only use them in an emergency.
Tim: If you 9__________ (bring) your phone with you, you 10__________ (use) it all the time. You're addicted!
2. Phương pháp giải
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại: If + S + V2/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).
3. Lời giải chi tiết
Bài hoàn chỉnh
Tim: I think we're lost. If this was right path, we would be there by now.
Paul: So which path should we be on?
Tim: If I knew that, we wouldn’t be lost!
Paul: If you had your phone with you, we would be able to look at a map.
Tim: We decided not to bring our phones, remember? A weekend without technology...
Paul: I know. I wouldn’t be so worried if we weren’t so far from home. Next time, we should bring our phones, but only use them in an emergency.
Tim: If you brought your phone with you, you would use it all the time. You're addicted!
Tạm dịch
Tim: Tôi nghĩ chúng ta đã lạc đường. Nếu đây là con đường đúng thì bây giờ chúng ta đã ở đó rồi.
Paul: Vậy chúng ta nên đi theo con đường nào?
Tim: Nếu tôi biết điều đó thì chúng ta đã không lạc đường!
Paul: Nếu bạn mang theo điện thoại, chúng ta sẽ có thể xem bản đồ.
Tim: Chúng ta đã quyết định không mang theo điện thoại, nhớ chứ? Một ngày cuối tuần không có công nghệ...
Paul: Tôi biết. Tôi sẽ không lo lắng đến thế nếu chúng tôi không ở quá xa nhà. Lần tới chúng ta nên mang theo điện thoại nhưng chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.
Tim: Nếu bạn mang theo điện thoại bên mình, bạn sẽ sử dụng nó mọi lúc. Bạn đang nghiện nó!
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentences with the past simple or would + base form, depending on the meaning.
1 Our neighbours have still got my badminton net. I wish they ________ (give) it back!
2 I can't work with the TV so loud. I wish you ________ (turn) it down!
3 I love that new phone, but it's really expensive. If only it ________ (be) cheaper.
4 Unfortunately, I don't see my cousins very often. I wish they ________ (live) closer.
5 I want to go to bed, but our guests are still here. If only they ________ (leave)!
6 I wish it ________ (be) Friday today.
7 I really want to go skiing tomorrow. If only it ________ (snow) tonight!
2. Phương pháp giải
- Chúng ta sử dụng I wish (tôi ước)... and If only... (giá như) với thì quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác với thực tế của nó.
- Chúng ta sử dụng I wish (tôi ước)... and If only... (giá như) với would not + nguyên mẫu không có ‘to’ để nói rằng chúng ta muốn ai đó cư xử khác đi.
3. Lời giải chi tiết
1 Our neighbours have still got my badminton net. I wish they would give it back!
(Hàng xóm của chúng tôi vẫn còn giữ lưới cầu lông của tôi. Tôi ước họ sẽ trả lại nó!)
2 I can't work with the TV so loud. I wish you would turn it down!
(Tôi không thể làm việc với TV quá ồn ào. Tôi ước gì bạn sẽ vặn nhỏ âm lượng nó!)
3 I love that new phone, but it's really expensive. If only it were cheaper.
(Tôi thích chiếc điện thoại mới đó nhưng nó thực sự đắt tiền. Giá như nó rẻ hơn.)
4 Unfortunately, I don't see my cousins very often. I wish they lived closer.
(Thật không may, tôi không gặp anh em họ của mình thường xuyên. Tôi ước họ sống gần hơn.)
5 I want to go to bed, but our guests are still here. If only they would leave!
(Tôi muốn đi ngủ nhưng khách của chúng tôi vẫn còn ở đây. Giá như họ rời đi!)
6 I wish it were Friday today.
(Tôi ước gì hôm nay là thứ Sáu.)
7 I really want to go skiing tomorrow. If only it would snow tonight!
(Ngày mai tôi thực sự muốn đi trượt tuyết. Giá như đêm nay tuyết rơi!)
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Rewrite the sentences. Use the second conditional.
1 Our house doesn't have a big garden, so we have to play football in the park.
(Nhà chúng tôi không có sân vườn rộng nên chúng tôi phải chơi bóng đá ở công viên.)
If our house had a big garden, we wouldn't have to play football in the park.
(Nếu nhà chúng tôi có một khu vườn rộng thì chúng tôi đã không phải chơi bóng đá ở công viên.)
2 I don't live in a detached house, so I can't play my music really loud.
______________________________________________________
3 We don't have a nine-bedroom mansion, so we don't invite lots of friends and family to stay.
______________________________________________________
4 Our flat is small, so my parents don't allow me to have a pet.
______________________________________________________
5 I don't close my bedroom shutters at night, sol wake up early in the morning,
______________________________________________________
6 They haven't got a fence. Their dog keeps running away.
______________________________________________________
7 They aren't interested in gardening. Their flower beds are a mess.
______________________________________________________
8 I share a bedroom with my brother. I can't watch TV at night.
______________________________________________________
2. Phương pháp giải
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại: If + S + V2/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).
3. Lời giải chi tiết
2 I don't live in a detached house, so I can't play my music really loud.
(Tôi không sống trong nhà riêng nên không thể bật nhạc thật to.)
If I lived in a detached house, I could play my music really loud.
(Nếu tôi sống trong một ngôi nhà biệt lập, tôi có thể mở nhạc thật to.)
3 We don't have a nine-bedroom mansion, so we don't invite lots of friends and family to stay.
(Chúng tôi không có biệt thự chín phòng ngủ nên không mời nhiều bạn bè và gia đình đến ở.)
If we had a nine-bedroom mansion, we would invite lots of friends and family to stay.
(Nếu chúng tôi có một biệt thự chín phòng ngủ, chúng tôi sẽ mời rất nhiều bạn bè và gia đình đến ở.)
4 Our flat is small, so my parents don't allow me to have a pet.
(Căn hộ của chúng tôi nhỏ nên bố mẹ tôi không cho phép tôi nuôi thú cưng.)
If our flat wasn’t so small, my parents would allow me to have a pet.
(Nếu căn hộ của chúng tôi không quá nhỏ thì bố mẹ tôi sẽ cho phép tôi nuôi thú cưng.)
5 I don't close my bedroom shutters at night, so I wake up early in the morning,
(Tôi không đóng cửa chớp trong phòng ngủ vào ban đêm, vì vậy tôi dậy sớm vào buổi sáng.)
If I closed my bedroom shutters at night, I wouldn’t wake up early in the morning.
(Nếu tôi đóng cửa chớp trong phòng ngủ vào ban đêm, tôi sẽ không thể dậy sớm vào buổi sáng.)
6 They haven't got a fence. Their dog keeps running away.
(Họ không có hàng rào. Con chó của họ tiếp tục bỏ chạy.)
If they had a fence, their dog wouldn’t keep running away.
(Nếu họ có hàng rào, con chó của họ sẽ không bỏ chạy nữa.)
7 They aren't interested in gardening. Their flower beds are a mess.
(Họ không quan tâm đến việc làm vườn. Những luống hoa của họ là một mớ hỗn độn.)
If they were interested in gardening, their flowerbeds wouldn’t be a mess.
(Nếu họ quan tâm đến việc làm vườn thì luống hoa của họ sẽ không trở thành một mớ hỗn độn.)
8 I share a bedroom with my brother. I can't watch TV at night.
(Tôi ở chung phòng ngủ với anh trai tôi. Tôi không thể xem TV vào buổi tối.)
If I didn’t share a bedroom with my brother, I could watch TV at night.
(Nếu tôi không ngủ chung phòng với anh trai thì buổi tối tôi có thể xem TV.)
Unit 7: Artists
Unit 4: Home
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
Unit 1: Generation gap and Independent life
Hello!
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11