Bài 1
1. Look at the pictures and fill in the missing letters.
(Nhìn tranh và điền vào chữ cái bị trống.)
Phương pháp giải:
Air pollution (n): ô nhiễm không khí
Deforestation (n): sự phá rừng
Endangered species (n): động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Climate change (n): biến đổi khí hậu
Lời giải chi tiết:
1-air pollution | 2-deforestation | 3-endangered species | 4-climate change |
Bài 2
2. Match the environmental problems (a-e) to their consequences (1-5).
(Ghép các vấn đề môi trường (a-e) với hậu quả của chúng (1-5).
1: The Earth gets hotter.
2: Fish become extinct.
3: Ground gets more polluted.
4: Rainforests get destroyed.
5: Harmful UV light reaches the Earth's surface.
A: deforestation
B: plastic pollution
C: water pollution
D: emission of greenhouse gasses
E: thinning of ozone layer
Phương pháp giải:
Từ vựng
The Earth gets hotter: trái đất ngày càng nóng lên.
Fish become extinct: cá tuyệt chủng.
Ground gets more polluted: mặt đất ngày càng ô nhiễm.
Rainforests get destroyed: rừng nhiệt đới bị phá hủy.
Harmful UV light reaches the Earth's surface: tia cực tím có hại đến bề mặt Trái đất.
Deforestation: phá rừng
Plastic pollution: ô nhiễm nhựa
Water pollution: ô nhiễm nước
Emission of greenhouse gases: phát thải khí nhà kính
Thinning of ozone layer: sự mỏng đi của tầng ôzôn
Lời giải chi tiết:
1-D | 2-C | 3-B | 4-A | 5-E |
1-D: The Earth gets hotter- Emission of greenhouse gases.
(Trái Đất ngày càng nóng lên-Phát thải khí nhà kính.)
2-C: Fish become extinct -Water pollution.
(Cá tuyệt chủng-Ô nhiễm nước.)
3-B: Ground gets more polluted-Plastic pollution.
(Mặt đất ngày càng ô nhiễm-Ô nhiễm nhựa.)
4-A: Rainforests get destroyed- Deforestation.
(Rừng nhiệt đới bị phá hủy-Phá rừng.)
5-E: Harmful UV light reaches the Earth's surface-Thinning of ozone layer.
(Tia cực tím có hại đến bề mặt Trái đất-Sự mỏng đi của tầng ôzôn.)
Reading
Cleaning the Air...
Air pollution is a major issue that has serious effects on our health. It is much worse in cities. Although some measures have been taken, more need to be done.
One city that is taking big steps to reduce air pollution is Birmingham. It wants to create a Clean Air Zone that will improve the air quality for everyone in the city. It plans to do this by improving the public transport system. There are long-term plans over the next twenty years to build three new metro lines and create fast bus routes across the city as well as open new train stations and improve the railways lines.
Other plans are already in place. The city council is encouraging people to cycle more and only use their cars when there is more than one person in each vehicle. It is also introducing a programme to help people and businesses buy electric vehicles.
The council has also come up with ideas to help manage traffic. Their solutions aim to make traffic flow smoothly, so there are fewer traffic jams causing increased traffic fumes. The city centre will become a Clean Air Zone in June this year and people will have to pay to drive their cars here. This will reduce the amounts of nitrogen dioxide and make the air cleaner for the people who live and work there. The city is already on its way to making the air cleaner for its citizens and improving their health.
Bài 3
3. Read the article and decide if each of the statements (1-5) is T (true), F (false) or DS (doesn't say).
(Đọc bài báo và quyết định xem mỗi câu (1-5) là T (đúng), F (sai) hay DS (không nói).)
1. Birmingham is improving its public transport system.
2. The city doesn't have a metro system yet.
3. Many people use their bikes in the city.
4. The council will help people buy electric vehicles.
5. There are not many traffic jams in Birmingham.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Làm sạch không khí ...
Ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của chúng ta. Nó tồi tệ hơn nhiều ở các thành phố. Mặc dù một số biện pháp đã được thực hiện, nhưng cần phải làm nhiều hơn nữa.
Một thành phố đang thực hiện những bước tiến lớn để giảm ô nhiễm không khí là Birmingham. Nó muốn tạo ra một vùng không khí sạch sẽ cải thiện chất lượng không khí cho tất cả mọi người trong thành phố. Thành phố có kế hoạch thực hiện điều này bằng cách cải thiện hệ thống giao thông công cộng. Có những kế hoạch dài hạn trong vòng hai mươi năm tới để xây dựng ba tuyến tàu điện ngầm mới và tạo ra các tuyến xe buýt nhanh xuyên thành phố cũng như mở các ga xe lửa mới và cải thiện các tuyến đường sắt.
Các kế hoạch khác đã được thực hiện. Hội đồng thành phố đang khuyến khích người dân đạp xe nhiều hơn và chỉ sử dụng xe của họ khi có nhiều hơn một người trên xe. Nó cũng đang giới thiệu một chương trình giúp người dân và doanh nghiệp mua xe điện.
Hội đồng cũng đã đưa ra các ý tưởng để giúp quản lý giao thông. Các giải pháp của họ nhằm mục đích làm cho giao thông lưu thông thuận lợi, do đó sẽ ít ùn tắc giao thông hơn gây ra khói xe cộ tăng lên. Trung tâm thành phố sẽ trở thành Khu Không khí Sạch vào tháng 6 năm nay và mọi người sẽ phải trả tiền để lái xe ô tô của họ ở đây. Điều này sẽ làm giảm lượng nitơ điôxít và làm cho không khí trong sạch hơn cho những người sống và làm việc ở đó. Thành phố đang trong quá trình làm cho không khí sạch hơn cho người dân và cải thiện sức khỏe của họ.
Lời giải chi tiết:
1-T | 2-F | 3-DS | 4-T | 5-DS |
1-T. Birmingham is improving its public transport system.
(Birmingham đang cải thiện hệ thống giao thông công cộng.)
2-F. The city doesn't have a metro system yet.
(Thành phố chưa có hệ thống tàu điện ngầm.)
3-DS. Many people use their bikes in the city.
(Nhiều người sử dụng xe đạp của họ trong thành phố.)
4-T. The council will help people buy electric vehicles.
(Hội đồng sẽ giúp mọi người mua xe điện.)
5-DS. There are not many traffic jams in Birmingham.
(Không có nhiều tắc đường ở Birmingham.)
Bài 4
4. Read the article again and correct the sentences.
(Đọc bài báo một lần nữa và sửa các câu sau.)
1. The city's public transport system includes buses and metro lines. __________________________________________________________________________.
2. The city council is encouraging people to drive their cars more. __________________________________________________________________________.
3. The city will introduce a Clean Air Zone over the next twenty years. __________________________________________________________________________.
4. Paying to drive in the city centre will help to increase nitrogen dioxide emissions. __________________________________________________________________________.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Làm sạch không khí ...
Ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của chúng ta. Nó tồi tệ hơn nhiều ở các thành phố. Mặc dù một số biện pháp đã được thực hiện, nhưng cần phải làm nhiều hơn nữa.
Một thành phố đang thực hiện những bước tiến lớn để giảm ô nhiễm không khí là Birmingham. Nó muốn tạo ra một vùng không khí sạch sẽ cải thiện chất lượng không khí cho tất cả mọi người trong thành phố. Thành phố có kế hoạch thực hiện điều này bằng cách cải thiện hệ thống giao thông công cộng. Có những kế hoạch dài hạn trong vòng hai mươi năm tới để xây dựng ba tuyến tàu điện ngầm mới và tạo ra các tuyến xe buýt nhanh xuyên thành phố cũng như mở các ga xe lửa mới và cải thiện các tuyến đường sắt.
Các kế hoạch khác đã được thực hiện. Hội đồng thành phố đang khuyến khích người dân đạp xe nhiều hơn và chỉ sử dụng xe của họ khi có nhiều hơn một người trên xe. Nó cũng đang giới thiệu một chương trình giúp người dân và doanh nghiệp mua xe điện.
Hội đồng cũng đã đưa ra các ý tưởng để giúp quản lý giao thông. Các giải pháp của họ nhằm mục đích làm cho giao thông lưu thông thuận lợi, do đó sẽ ít ùn tắc giao thông hơn gây ra khói xe cộ tăng lên. Trung tâm thành phố sẽ trở thành Khu Không khí Sạch vào tháng 6 năm nay và mọi người sẽ phải trả tiền để lái xe ô tô của họ ở đây. Điều này sẽ làm giảm lượng nitơ điôxít và làm cho không khí trong sạch hơn cho những người sống và làm việc ở đó. Thành phố đang trong quá trình làm cho không khí sạch hơn cho người dân và cải thiện sức khỏe của họ.
Lời giải chi tiết:
1. The city's public transport system includes buses and metro lines.
→The city's public transport system includes buses, metro lines and trains.
(Hệ thống giao thông công cộng của thành phố bao gồm xe buýt, tuyến tàu điện ngầm và xe lửa.)
It plans to do this by improving the public transport system. There are long-term plans over the next twenty years to build three new metro lines and create fast bus routes across the city as well as open new train stations and improve the railways lines.
(Thành phố có kế hoạch thực hiện điều này bằng cách cải thiện hệ thống giao thông công cộng. Có những kế hoạch dài hạn trong vòng hai mươi năm tới để xây dựng ba tuyến tàu điện ngầm mới và tạo ra các tuyến xe buýt nhanh xuyên thành phố cũng như mở các ga xe lửa mới và cải thiện các tuyến đường sắt.)
2. The city council is encouraging people to drive their cars more.
→The city council is encouraging people to use their cars less/cycle more.
(Hội đồng thành phố đang khuyến khích mọi người sử dụng xe ít hơn / đạp xe nhiều hơn.)
The city council is encouraging people to cycle more and only use their cars when there is more than one person in each vehicle.
(Hội đồng thành phố đang khuyến khích người dân đạp xe nhiều hơn và chỉ sử dụng xe của họ khi có nhiều hơn một người trên xe.)
3. The city will introduce a Clean Air Zone over the next twenty years.
→The city will introduce a Clean Air Zone in June this year.
(Thành phố sẽ giới thiệu một Vùng Không khí Sạch vào tháng Sáu năm nay.)
The city centre will become a Clean Air Zone in June this year and people will have to pay to drive their cars here.
(Trung tâm thành phố sẽ trở thành Khu Không khí Sạch vào tháng 6 năm nay và mọi người sẽ phải trả tiền để lái xe ô tô của họ ở đây.)
4. Paying to drive in the city centre will help to increase nitrogen dioxide emissions.
→Paying to drive in the city centre will help to reduce nitrogen dioxide emissions.
(Trả tiền để lái xe trong trung tâm thành phố sẽ giúp giảm lượng khí thải nitơ đioxit.)
The city centre will become a Clean Air Zone in June this year and people will have to pay to drive their cars here. This will reduce the amounts of nitrogen dioxide and make the air cleaner for the people who live and work there.
(Trung tâm thành phố sẽ trở thành Khu Không khí Sạch vào tháng 6 năm nay và mọi người sẽ phải trả tiền để lái xe ô tô của họ ở đây. Điều này sẽ làm giảm lượng nitơ điôxít và làm cho không khí trong sạch hơn cho những người sống và làm việc ở đó.)
Bài 5
5. Fill in each gap with one word in the list.
(Điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ trong danh sách dưới đây).
• energy • compost • transport • lights • group • clean-up
1. Martin always uses public ________________ when he goes to school.
2. Julie uses energy-efficient ________________ to lower her electricity bill.
3. Solar ________________ is great for the environment.
4. Bob has a(n). ________________ bin in his garden.
5. Greenpeace is a wildlife ________________ that works to protect our oceans and forests.
6. Our class took part in a(n) ________________ day in the park last week.
Phương pháp giải:
Energy (n): năng lượng
Compost (n): phân
Transport (n): phương tiện đi lại
Lights (n): bóng đèn
Group (n): nhóm
Clean-up (n): dọn dẹp
Lời giải chi tiết:
1-transport | 2-lights | 3-energy |
4-compost | 5-group | 6-clean-up |
1. Martin always uses public transport when he goes to school.
(Martin luôn sử dụng phương tiện công cộng khi đến trường.)
2. Julie uses energy-efficient lights to lower her electricity bill.
(Julie sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng để giảm hóa đơn tiền điện.)
3. Solar energy is great for the environment.
(Năng lượng mặt trời rất tốt cho môi trường.)
4. Bob has a compost bin in his garden.
(Bob có một thùng ủ phân trong vườn của mình.)
5. Greenpeace is a wildlife group that works to protect our oceans and forests.
(Tổ chức Hòa bình xanh là một nhóm động vật hoang dã hoạt động để bảo vệ đại dương và rừng của chúng ta.)
6. Our class took part in a clean-up day in the park last week.
(Lớp chúng tôi đã tham gia một ngày dọn dẹp ở công viên vào tuần trước.)
Bài 6
6. Fill in each gap with donate, waste, protect, become, throw away or pollute.
(Điền vào mỗi khoảng trống với các từ donate, waste, protect, become, throw away hoặc pollute.)
Planet Help is a new wildlife group that wants to help the environment and make sure animals don't 1)
______________ extinct. We work hard to 2) ______________ trees from getting cut down and believe in using solar energy so that we don't 3) ______________ the air with fossil fuels. Our group teaches ways not to 4) ______________ water such as using rainwater. It also teaches how to use compost bins so we don't have to 5) ______________ food. For more information about Planet Help and to learn how to 6) ______________ money to our charity, visit our website!
Phương pháp giải:
Donate (v): quyên góp
Waste (v): lãng phí
Protect (v): bảo vệ
Become (v): trở thành
Throw away (ph.v): vứt đi
Pollute (v): ô nhiễm
Lời giải chi tiết:
1-become | 2-protect | 3-pollute |
4-waste | 5-throw away | 6-donate |
Planet Help is a new wildlife group that wants to help the environment and make sure animals don't 1) become extinct. We work hard to 2) protect trees from getting cut down and believe in using solar energy so that we don't 3) pollute the air with fossil fuels. Our group teaches ways not to 4) waste water such as using rainwater. It also teaches how to use compost bins so we don't have to 5) throw away food. For more information about Planet Help and to learn how to 6) donate money to our charity, visit our website!
Tạm dịch:
Planet Help là một nhóm động vật hoang dã mới muốn giúp đỡ môi trường và đảm bảo động vật không bị tuyệt chủng. Chúng tôi làm việc chăm chỉ để bảo vệ cây cối khỏi bị chặt phá và tin tưởng vào việc sử dụng năng lượng mặt trời để không gây ô nhiễm không khí bằng nhiên liệu hóa thạch. Nhóm của chúng tôi hướng dẫn cách không lãng phí nước như sử dụng nước mưa. Nó cũng dạy cách sử dụng thùng ủ để chúng ta không phải vứt bỏ thức ăn. Để biết thêm thông tin về Planet Help và tìm hiểu cách quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện của chúng tôi, hãy truy cập trang web của chúng tôi!
Unit 6. Destinations
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10
Chủ đề 8. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 11. Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu
Unit 4: Our planet
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10