Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Listen to the dialogues. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).
1.
You will hear a woman talking to a man. Who does she experience unfair treatment from?
A a team leader
B her male colleague
C the HR manager
D her supervisor
2.
You will hear two teens talking. The girl learned about the obesity crisis from a(n)
A online article
B podcast
C newspaper
D TV news show
3
You will hear a boy talking to his father. What is the boy going to do to help the fight against pollution?
A start a social media campaign
B run a fundraising event
C hold a tree-planting day
D organise a cycle-to-school month
2. Phương pháp giải
3. Lời giải chi tiết
1.
You will hear a woman talking to a man. Who does she experience unfair treatment from?
(Bạn sẽ nghe thấy một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông. Cô ấy phải chịu sự đối xử bất công từ ai?)
A a team leader
(đội trưởng)
B her male colleague
(đồng nghiệp nam của cô ấy)
C the HR manager
(trưởng phòng nhân sự)
D her supervisor
(người giám sát của cô ấy)
Thông tin: “My male colleague applied, too and the HR manager chose him for the position even though I have the same qualifications and more experience and did better than he does.”
(Đồng nghiệp nam của tôi cũng ứng tuyển và giám đốc nhân sự đã chọn anh ấy cho vị trí đó mặc dù tôi có cùng trình độ, nhiều kinh nghiệm và làm tốt hơn anh ấy.)
=> Chọn C
2.
You will hear two teens talking. The girl learned about the obesity crisis from a(n) _____
(Bạn sẽ nghe thấy hai thiếu niên nói chuyện. Cô gái đã biết về cuộc khủng hoảng béo phì từ một__________)
A online article
(bài báo trực tuyến)
B podcast
(bài podcast)
C newspaper
(báo)
D TV news show
(Chương trình tin tức trên TV)
Thông tin: “I’ve heard that statistic on a podcast recently.”
(Tôi đã nghe thống kê đó trên một podcast gần đây.)
=> Chọn C
3
You will hear a boy talking to his father. What is the boy going to do to help the fight against pollution?
(Bạn sẽ nghe thấy một cậu bé nói chuyện với cha mình. Cậu bé sẽ làm gì để giúp chống lại ô nhiễm?)
A start a social media campaign
(bắt đầu một chiến dịch truyền thông xã hội)
B run a fundraising event
(điều hành một sự kiện gây quỹ)
C hold a tree-planting day
(tổ chức ngày trồng cây)
D organise a cycle-to-school month
(tổ chức tháng đạp xe đến trường)
Thông tin: “what about organizing a cycle to school month for students and teachers that could help reduce pollution and raise awareness, too. - Great idea! That's what i'll do.”
(Còn về việc tổ chức một tháng đến trường cho học sinh và giáo viên để có thể giúp giảm ô nhiễm và nâng cao nhận thức thì sao. - Ý tưởng tuyệt vời! Đó là những gì con sẽ làm.)
=> Chọn D
Bài nghe
1
Man: Hey, how are things at your job?
Woman: Not great, to be honest.
Man: Ohh! Why is that?
Woman: Well, there was a position open at my company for team leader, so I decided to apply. My male colleague applied, too and the HR manager chose him for the position even though I have the same qualifications and more experience and did better than he does.
Man: Ohh, I'm sorry to hear that companies can't treat their employees unfairly in that way. You should speak to your supervisor about it.
Woman: That's a good idea.
2
Girl: Hey, John, what's that you're reading?
John: It's an online article about the obesity crisis. It says that more than 1 billion people worldwide are obese and more than 340,000,000 of them are young people.
Girl: Yes, I know. I’ve heard that statistic on a podcast recently. I think the media should do more to let people know about the problem by putting more of that kind of information in newspapers.
John: I agree. There should be reports on TV news shows too. That way people would be more aware of the problem we are facing.
3
Dad: Hi, Max. Did you learn anything interesting at school today?
Max: Hi Dad. Yes, we learned all about the problem of pollution and how it affects the planet. It made me want to do more to help fight against pollution.
Dad: That’s great, Max. Perhaps you could start a social media campaign to help raise awareness of the issue.
Max: I'd rather do something more active, like running a fundraising event or holding a tree planting day.
Dad: Hmm, what about organizing a cycle to school month for students and teachers that could help reduce pollution and raise awareness, too.
Max: Great idea! That's what i'll do.
Tạm dịch
1
Người đàn ông: Này, công việc của bạn thế nào rồi?
Người phụ nữ: Thành thật mà nói thì không ổn.
Người đàn ông: Ồ! Tại sao vậy?
Người phụ nữ: Chà, công ty của tôi đang tuyển một vị trí trưởng nhóm, vì vậy tôi quyết định nộp đơn. Đồng nghiệp nam của tôi cũng ứng tuyển và giám đốc nhân sự đã chọn anh ấy cho vị trí đó mặc dù tôi có cùng trình độ, nhiều kinh nghiệm và làm tốt hơn anh ấy.
Người đàn ông: Ồ, tôi rất tiếc khi biết rằng các công ty không thể đối xử bất công với nhân viên của họ theo cách đó. Bạn nên nói chuyện với người giám sát của bạn về nó.
Người phụ nữ: Đó là một ý tưởng tốt.
2
Cô gái: Này, John, anh đang đọc gì vậy?
John: Đó là một bài báo trực tuyến về cuộc khủng hoảng béo phì. Nó nói rằng hơn 1 tỷ người trên toàn thế giới bị béo phì và hơn 340.000.000 người trong số họ là những người trẻ tuổi.
Cô gái: Vâng, tôi biết. Tôi đã nghe thống kê đó trên một podcast gần đây. Tôi nghĩ các phương tiện truyền thông nên làm nhiều hơn nữa để cho mọi người biết về vấn đề này bằng cách đưa nhiều thông tin như vậy lên báo.
John: Tôi đồng ý. Cũng nên có báo cáo trên các chương trình tin tức truyền hình. Bằng cách đó mọi người sẽ nhận thức rõ hơn về vấn đề chúng ta đang gặp phải.
3
Bố: Chào, Max. Con đã học được điều gì thú vị ở trường ngày hôm nay?
Max: Chào bố. Vâng, chúng con đã học tất cả về vấn đề ô nhiễm và nó ảnh hưởng đến hành tinh như thế nào. Nó khiến con muốn làm nhiều hơn nữa để giúp chống lại ô nhiễm.
Bố: Điều đó thật tuyệt, Max. Có lẽ con có thể bắt đầu một chiến dịch truyền thông xã hội để giúp nâng cao nhận thức về vấn đề này.
Max: Con muốn làm điều gì đó tích cực hơn, như tổ chức sự kiện gây quỹ hoặc tổ chức ngày trồng cây.
Bố: Hmm, tổ chức một tháng đạp xe đến trường cho học sinh và giáo viên để giúp giảm ô nhiễm và nâng cao nhận thức thì sao.
Max: Ý tưởng tuyệt vời! Đó là những gì con sẽ làm.
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Listen and match the speakers (1-4) to the statements (A-E). What does each person say about homelessness? There is one extra statement.
A Homelessness is an easy problem to solve.
B Many homeless people have other difficulties too.
C We need homeless organisations to solve the problem.
D Without family or friends, he might have become homeless.
E There are not enough cheap homes to live in.
Speaker 1 ________
Speaker 2 ________
Speaker 3 ________
Speaker 4 ________
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của các câu A – E
A Homelessness is an easy problem to solve.
(Vô gia cư là một vấn đề dễ giải quyết.)
B Many homeless people have other difficulties too.
(Nhiều người vô gia cư cũng gặp những khó khăn khác.)
C We need homeless organisations to solve the problem.
(Chúng ta cần các tổ chức vô gia cư để giải quyết vấn đề.)
D Without family or friends, he might have become homeless.
(Nếu không có gia đình hoặc bạn bè, anh ấy có thể đã trở thành người vô gia cư.)
E There are not enough cheap homes to live in.
(Không có đủ nhà giá rẻ để ở.)
3. Lời giải chi tiết
Speaker 1 - D
Speaker 2 - E
Speaker 3 - A
Speaker 4 - B
Bài nghe
*Speaker 1
When I was 22, I was living in a flat and working. Then one day I lost my bag, left it on a bus, it had my rent money in it because I was on my way to pay it. Luckily, my cousin Paul lent me the money to cover the rent for that month and I paid him back. Thankfully, I had someone to help me in times of need or I would probably be on the street.
*Speaker 2
I live by the sea, an hour from London and lots of Londoners who have bought second homes here to enjoy in the summer months. It means that when a local is looking for somewhere to live, there's nothing available and what is available is too expensive, so they end up staying at a friend's house instead which feels like being homeless.
*Speaker 3
I read an article recently that said there are more empty houses in Britain than there are homeless people, so the problem could be solved tomorrow. This is why volunteer groups are trying to raise public awareness to convince people to provide their empty houses to struggling homeless families.
*Speaker 4
I was talking to a homeless man at the kitchen the other day and he was telling me about being unemployed, being depressed, not being in touch with his family. I mean those problems need to be solved too, don't they?
Tạm dịch
*Người nói 1
Khi tôi 22 tuổi, tôi đang sống trong một căn hộ và đang làm việc. Rồi một hôm tôi bị mất túi, bỏ quên trên xe buýt, trong đó có tiền thuê nhà của tôi vì tôi đang trên đường đi trả. May mắn thay, anh họ Paul của tôi đã cho tôi mượn tiền để trả tiền thuê nhà trong tháng đó và tôi đã trả lại anh ấy. Rất may, tôi đã có người giúp đỡ tôi trong những lúc cần thiết nếu không tôi có thể đã ở ngoài đường.
*Người nói 2
Tôi sống gần biển, cách London một giờ và rất nhiều người London đã mua ngôi nhà thứ hai ở đây để tận hưởng trong những tháng hè. Điều đó có nghĩa là khi một người dân địa phương đang tìm kiếm một nơi nào đó để sống, không có gì sẵn có và những thứ có sẵn lại quá đắt đỏ, vì vậy họ cuối cùng phải ở nhà một người bạn thay vì cảm thấy như vô gia cư.
*Người nói 3
Tôi đã đọc một bài báo gần đây nói rằng có nhiều ngôi nhà trống ở Anh hơn số người vô gia cư, vì vậy vấn đề có thể được giải quyết vào ngày mai. Đây là lý do tại sao các nhóm tình nguyện đang cố gắng nâng cao nhận thức cộng đồng để thuyết phục mọi người cung cấp những ngôi nhà trống của họ cho những gia đình vô gia cư đang gặp khó khăn.
*Người nói 4
Một ngày nọ, tôi đang nói chuyện với một người đàn ông vô gia cư trong bếp và anh ấy kể cho tôi nghe về việc thất nghiệp, bị trầm cảm, không được liên lạc với gia đình. Ý tôi là những vấn đề đó cũng cần được giải quyết, phải không?
Bài 6. Tiết 2: Kinh tế Hoa Kì - Tập bản đồ Địa lí 11
Chương 1. Cân bằng hóa học
Chương 2. Nitrogen và sulfur
CHƯƠNG II. CẢM ỨNG
Chuyên đề 1: Phân bón
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11