Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Choose the correct option.
Food choices
1 It's important to plan/control your meals each day.
2 Fatty/Sugar foods like chips and fried chicken are bad for the skin.
3 A healthy water/diet contains something from each food group.
4 The doctor told Carl he had to cut down/give up on salt.
5 Eating five portions/meals of fruit and vegetables daily will do wonders for you.
2. Phương pháp giải
Chọn phương án đúng.
3. Lời giải chi tiết
Food choices
(Lựa chọn thực phẩm)
1 It's important to plan your meals each day.
(Điều quan trọng là lập kế hoạch cho bữa ăn của bạn mỗi ngày.)
2 Fatty foods like chips and fried chicken are bad for the skin.
(Thực phẩm béo như khoai tây chiên và gà rán không tốt cho da.)
3 A healthy diet contains something from each food group.
(Một chế độ ăn uống lành mạnh bao gồm một số thứ từ mỗi nhóm thực phẩm.)
4 The doctor told Carl he had to cut down on salt.
(Bác sĩ nói với Carl rằng anh ấy phải cắt giảm lượng muối.)
5 Eating five portions of fruit and vegetables daily will do wonders for you.
(Ăn năm phần trái cây và rau mỗi ngày sẽ làm nên điều kỳ diệu cho bạn.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Fill in each gap in the email with cut down, walk, eat, stick to, control or give up in the correct form.
Hi Sam,
How are you? I'm well - very well, in fact. I've stuck to my diet and lost 5 kilos!
It wasn't as bad as I'd expected. I had to 1) ________ much less sugar, of course, and 2) ________ bad habits like late night pizza altogether, but that was OK. The hardest part for me was 3) ________ on salt! The key to success for me is 4) ________ size of food portions, but never missing a meal. I also 5) ________ for half an hour every day up in the forest, and that's really helped my fitness.
I hope all is well with you and your health, too.
Love,
Tom
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của từ vựng
cut down (v): cắt giảm
walk (v): đi bộ
eat (v): ăn
stick to (v): dính vào
control (v): điều khiển
give up (v): từ bỏ
3. Lời giải chi tiết
*Giải thích:
Vị trí 1, 2: Sau động từ “had to” (phải) cần một động từ ở dạng nguyên mẫu.
Vị trí 3, 4: Sau động từ tobe “was” và “is” cần một động từ ở dạng V-ing động vai trò làm danh từ.
Vị trí 5: thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “I” (tôi) nên động từ thường ở dạng nguyên mẫu.
Bài hoàn chỉnh
Hi Sam,
How are you? I'm well - very well, in fact. I've stuck to my diet and lost 5 kilos!
It wasn't as bad as I'd expected. I had to 1) eat much less sugar, of course, and 2) give up bad habits like late night pizza altogether, but that was OK. The hardest part for me was 3) cutting down on salt! The key to success for me is 4) controlling size of food portions, but never missing a meal. I also 5) walk for half an hour every day up in the forest, and that's really helped my fitness.
I hope all is well with you and your health, too.
Love,
Tom
Tạm dịch
Chào Sam,
Bạn có khỏe không? Tôi khỏe - thực tế là rất ổn. Tôi đã ăn kiêng và giảm được 5kg!
Nó không tệ như tôi mong đợi. Tất nhiên, tôi phải 1) ăn ít đường hơn nhiều, và 2) từ bỏ hoàn toàn những thói quen xấu như ăn pizza vào đêm muộn, nhưng điều đó không sao cả. Phần khó nhất đối với tôi là 3) cắt giảm lượng muối! Chìa khóa thành công đối với tôi là 4) kiểm soát khẩu phần ăn nhưng không bao giờ bỏ bữa. Tôi cũng 5) đi bộ nửa giờ mỗi ngày trong rừng, và điều đó thực sự giúp ích cho sức khỏe của tôi.
Tôi hy vọng tất cả đều tốt với bạn và sức khỏe của bạn cũng vậy.
Thân mến,
Tom
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Complete the dialogue with the phrases below.
• sounds like
• have you thought about
• any other suggestions
• I should do
• don't you
Matt: Polly, I really need a piece of advice. I've been having a terrible time managing my stress lately. What do you think 1) ____________?
Polly: Well, 2) ____________ getting some more sleep by going to bed early? That way, your body and mind can find time to relax.
Matt: Yes, I see how that would improve things. Have you got 3) ____________?
Polly: Why 4) ____________ meditate or do yoga? That way, you can practise relaxation techniques to clear your head.
Matt: That 5) ____________ idea. Thanks a million, Polly!
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của các cụm từ
• sounds like: nghe có vẻ như là
• have you thought about: bạn có nghĩ về
• any other suggestions: bất cứ một đề nghị nào khác
• I should do: Tôi nên làm
• don't you: bạn không
3. Lời giải chi tiết
Bài hoàn chỉnh
Matt: Polly, I really need a piece of advice. I've been having a terrible time managing my stress lately. What do you think 1) I should do?
Polly: Well, 2) have you thought about getting some more sleep by going to bed early? That way, your body and mind can find time to relax.
Matt: Yes, I see how that would improve things. Have you got 3) any other suggestions?
Polly: Why 4) don't you meditate or do yoga? That way, you can practise relaxation techniques to clear your head.
Matt: That 5) sounds like idea. Thanks a million, Polly!
Tạm dịch
Matt: Polly, tôi thực sự cần một lời khuyên. Tôi đã có một thời gian khủng khiếp quản lý căng thẳng của tôi gần đây. Bạn nghĩ 1) tôi nên làm gì?
Polly: Chà, 2) bạn có nghĩ đến việc ngủ thêm một chút bằng cách đi ngủ sớm không? Bằng cách đó, cơ thể và tâm trí của bạn có thể tìm thấy thời gian để thư giãn.
Matt: Vâng, tôi thấy điều đó sẽ cải thiện mọi thứ như thế nào. Bạn có 3) đề xuất nào khác không?
Polly: Tại sao 4) bạn không thiền hay tập yoga? Bằng cách đó, bạn có thể thực hành các kỹ thuật thư giãn để giải tỏa đầu óc.
Matt: Điều đó 5) nghe có vẻ là ý tưởng. Cảm ơn một triệu, Polly!
Bài 4 *
1. Nội dung câu hỏi
Read and mark the linking sounds in the sentences. Then listen and check.
1 Polly, I really need a piece of advice.
2 Screens are too bright and they wake you up.
3 That sounds like a great idea.
4 Thanks a million, Polly!
5 Always remember to floss and brush your teeth twice a day.
2. Phương pháp giải
Trong khi nói tiếng Anh, chúng ta thường liên kết một từ kết thúc bằng một phụ âm với một từ bắt đầu bằng một nguyên âm để làm cho bài phát biểu của chúng ta nghe có vẻ liên kết và tự nhiên hơn.
3. Lời giải chi tiết
1 Polly, I really need a piece of advice.
(Polly, tôi thực sự cần một lời khuyên.)
2 Screens are too brightand they wake you up.
(Màn hình quá sáng và chúng đánh thức bạn.)
3 That sounds like a great idea.
(Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời.)
4 Thanks a million, Polly!
(Cảm ơn rất nhiều, Polly!)
5 Always remember to floss and brush your teeth twice a day.
(Luôn nhớ dùng chỉ nha khoa và đánh răng hai lần một ngày.)
Bài 4 **
1. Nội dung câu hỏi
Say the sentences, record yourself and check if you say them correctly.
2. Phương pháp giải
Nói các câu, tự ghi âm và kiểm tra xem bạn có nói đúng không.
3. Lời giải chi tiết
HS thực hành nói và ghi âm
Unit 7: Education options for school-leavers
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11
Chương 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945)
Hello!
Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 11 tập 2
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11