I. Số dân
- Năm 2019, dân số Việt Nam đạt 96,2 triệu người.
- Đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới.
II. Gia tăng dân số
* Sự biến đổi dân số
- Hiện trạng:
+ Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.
- Nguyên nhân:
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số”.
+ Gia tăng tự nhiên cao.
- Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,…
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm.
- Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước:
+ Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp.
+ Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao.
- Nguyên nhân:
+ Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
+ Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán.
III. Cơ cấu dân số
* Theo tuổi
Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ trẻ em (0 - 14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
+ Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.
* Theo giới
Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:
+ Thấp ở nơi có các luồng xuất cư: vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Cao ở nơi có các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.
Sơ đồ tư duy dân số và gia tăng dân số
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Sinh 9
SOẠN VĂN 9 TẬP 2
Tải 30 đề ôn tập học kì 1 Văn 9
Bài 13
CHƯƠNG II. ĐƯỜNG TRÒN