ADVERBS (Trạng từ / phó từ ): Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một tính từ hay một trạng từ khác,
e.g: He works carefully, (bổ nghĩa cho động từ).
This area is very noisy, (bổ nghĩa cho tính từ)
She works very carefully, (bổ nghĩa cho trạng từ)
* FORMS (Dạng).
Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ + tiếp vị ngữ (hậu tố - LY)
Thông thường chúng có thêm LY vào sau tính từ.
e.g: slow - slowly ; quick - quickly, . . .
Tính từ tận cùng bằng Y, trước Y là một phụ âm: chúng ta đổi Y thành I, rồi thêm LY.
e.g: happy — happily; easy — easily, . . .
Tính từ tận bằng -BLE hay -PLE : chúng ta chỉ thay -E bằng -Y.
e.g: possible - possibly ; simple - simply
Một số tính từ và trạng từ có cùng một dạng như : FAST, HARD, EARLY. STRAIGHT. LONG, HIGH, LATE, ENOUGH, PRETTY,....
e.g: This is a hard exercise .(adjective)
He works hard x adverb
Ghi nhớ: - Tính từ chỉ theo sau động từ liên kết (linking verbs),
- Trạng từ theo sau động từ thường (ordinary verbs)
Chương 3. Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Unit 9: English in the world
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9