Đề bài
Cho mạch điện như hình 11.3. Trong đó nguồn điện có ξ = 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30 Ω; R3 = 7,5 Ω
a) Tính điện trở mạch tương đương RN của mạch ngoài.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Áp dụng công thức tính điện trở tương đương của mạch mắc song song :\(\displaystyle{1 \over {{R_N}}} = {1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_3}}}\)
+ Công định luật ohm của đoạn mạch : \({I} = \displaystyle{U \over {{R}}}\)
Lời giải chi tiết
a) Do ba điện trở mắc song song với nhau \(R_1 //R_2 //R_3\)
Do đó điện trở mạch ngoài được xác định bằng biểu thức
\(\displaystyle{1 \over {{R_N}}} = {1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_3}}}\)
\(= \displaystyle{1 \over {30}} + {1 \over {30}} + {1 \over {7,5}} = {1 \over 5}\)
\(= > {R_N} = 5\Omega \)
b)
+ Vì điện trở trong không đáng kể và 3 điện trở mắc song song nên hiệu điện thế qua mối điện trở là bằng nhau và bằng \(6V\)
\(U_1=U_2=U_3=U=6V\)
+ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài lần lượt là:
\({I_1} = \displaystyle{U \over {{R_1}}} = {6 \over {30}} = 0,2A;\)
\({I_2} = \displaystyle{U \over {{R_2}}} = {6 \over {30}} = 0,2A;\)
\({I_3} = \displaystyle{U \over {{R_3}}} = {6 \over {7,5}} = 0,8A\)
Chuyên đề II. Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến
Chương 5. Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật và một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Chủ đề 2: Kĩ thuật dẫn bóng
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11