Trong không gian \(Oxyz\) cho đường thẳng \(d\):
\(\left\{ \matrix{
x = 1 - 2t \hfill \cr
y = 2 + t \hfill \cr
z = 3 - t \hfill \cr} \right.\)và mặt phẳng \((α) : 2x + y + z = 0\).
LG a
a) Tìm toạ độ giao điểm \(A\) của \(d\) và \((α)\).
Phương pháp giải:
Tham số hóa tọa độ điểm A theo tham số \(t\), thay tọa độ điểm A vào phương trình mặt phẳng \(\alpha\), tìm \(t\) và suy ra tọa độ điểm \(A\).
Lời giải chi tiết:
\(A \in d \Rightarrow A\left( {1 - 2t;2 + t;3 - t} \right)\)
Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình của mặt phẳng \((α)\), ta có:
\(2(1 - 2t) + (2 + t) + (3 - t) = 0 \Rightarrow t = {7 \over 4} \)
\(\Rightarrow A\left( { - \frac{5}{2};\frac{{15}}{4};\frac{5}{4}} \right)\)
LG b
b) Viết phương trình mặt phẳng \((β)\) qua \(A\) và vuông góc với \( d\).
Phương pháp giải:
Mặt phẳng \((\beta )\) đi qua A và nhận VTCP của đường thẳng \(d\) là VTPT. Viết phương trình mặt phẳng \((\beta )\) khi biết một điểm đi qua và VTPT.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \((d)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow a = (-2; 1; -1)\). Mặt phẳng \((β)\) vuông góc với \((d)\), nhận \(\overrightarrow a \) làm vectơ pháp tuyến.
Phương trình của \((β)\) là:
\( - 2\left( {x + {{10} \over 4}} \right) + 1.\left( {y - {{15} \over 4}} \right) - 1.\left( {z - {5 \over 4}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow 4x - 2y + 2z + 15 = 0\)
Bài 29. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Đề kiểm tra 15 phút
Địa lí các ngành kinh tế. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM