Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
LG a
LG a
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp thế giải hệ phương trình
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y + 3\\3\left( {y + 3} \right) - 4y = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y + 3\\-y = -7\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y + 3\\y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 10\\y = 7\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {10;7} \right)\)
LG b
LG b
\(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\4x + y = 2\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp thế giải hệ phương trình
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\4x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x - 3\left( {2 - 4x} \right) = 5\\y = 2 - 4x\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}19x=11\\y = 2 - 4x\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{11}}{{19}}\\y = 2 - 4.\dfrac{{11}}{{19}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{11}}{{19}}\\y = - \dfrac{6}{{19}}\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{11}}{{19}}; - \dfrac{6}{{19}}} \right)\)
LG c
LG c
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 2\\5x - 4y = 11\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp thế giải hệ phương trình
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 2\\5x - 4y = 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\5\left( { - 2 - 3y} \right) - 4y = 11\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\-19y = 21\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{25}}{{19}}\\y = - \dfrac{{21}}{{19}}\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{25}}{{19}}; - \dfrac{{21}}{{19}}} \right)\)
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA
Tải 40 đề thi học kì 1 Văn 9
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 3 - Sinh 9