Đề bài
Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch \(CuSO_4\) 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) PTHH: \(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu ↓\)
b) Từ PTHH xác định đươc chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư, mọi tính toán theo chất phản ứng hết
Công thức nồng độ mol CM = n : V
Lời giải chi tiết
Số mol \(CuSO_4\) =\({n_{CuS{O_4}}} = {{100.1,2.10} \over {100.160}} = 0,07{\rm{ }}mol\)
Số mol Fe = \({n_{Fe}} = {{1,96} \over {56}} = 0,035{\rm{ }}mol\)
a) Phương trình hóa học.
\(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu ↓\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{{0,07}}{1} > \frac{{0,035}}{1} \to CuS{O_4}\) dư
Theo phương trình : \({n_{Fe}} = {\rm{ }}{n_{CuS{O_4}{\rm{ }}pu}} = 0,035mol.\)
b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch:
\(n_{CuSO_4}\) dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 mol
\(C{M_{\left( {CuS{O_4}} \right)}} = {{1000.0,035} \over {100}} = 0,35{\rm{ }}mol/l\)
\(C{M_{\left( {FeS{O_4}} \right)}} = {{1000.0,035} \over {100}} = 0,35{\rm{ }}mol/l\).
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 9
Bài 2. Dân số và gia tăng dân số
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 9
Bài 6: Hợp tác cùng phát triển