Câu 10.1.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất
$CH_3−CH−COOH$ ?
|
$NH_2$
A. Axit 2-aminopropanoic
B. Axit α-aminopropionic.
C. Anilin.
D. Alanin.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit
tại đây
Lời giải chi tiết:
CTPT anilin: $C_6H_5NH_2$
=>Chọn C
Câu 10.2.
Trong các chất dưới đây, tên nào không phù hợp với chất
$H_2N[CH_2]_4CH−COOH$
│
$NH_2$
A. Axit 1,5-điaminohexanoic
B. Axit 2,6- điaminohexanoic
C. Axit α,ε- điaminocaproic
D. Lysin
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit
tại đây
Lời giải chi tiết:
Axit 2,6- điaminohexanoic là tên thay thế, Axit α,ε- điaminocaproic là tên bán hệ thống, Lysin là tên thường của chất
=> Chọn A
Câu 10.3.
Để phân biệt 3 dung dịch $H_2NCH_2COOH,CH_3COOH$ và $C_2H_5NH_2$, chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit
tại đây
Lời giải chi tiết:
$H_2NCH_2COOH$ không làm đổi màu quỳ tím,
$CH_3COOH$ làm quỳ tím chuyển màu đỏ
$C_2H_5NH_2$ làm quỳ tím chuyển màu xanh
=> Chọn D
Câu 10.4.
Công thức cấu tạo của glyxin là
A. $H_2N−CH_2−CH_2−COOH$
B. $H_2N−CH_2−COOH$
C. $CH_3−CH−COOH$
|
$NH_2$
D. $CH_2−CH_2−CH_2$
| | |
$OH$ $OH$ $OH$
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit
tại đây
Lời giải chi tiết:
Glyxin: $H_2N−CH_2−COOH$
=> Chọn B
Câu 10.5.
Trong các dung dịch sau đây, dung dịch nào đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. $H_2N−CH_2−COOH$
B. $HOOC[CH_2]_2−CH−COOH$
|
$NH_2$
C. $H_2N[CH_2]_4−CH−COOH$
|
$NH_2$
D. $CH_3−CH−COOH$
|
$NH_2$
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài amino axit
tại đây
Lời giải chi tiết:
Tùy vào số gốc $NH_2$ và COOH trong phân tử amino axit mà khiến cho quỳ chuyển sang màu hồng ( nhiều gốc COOH hơn) hay chuyển sang màu xanh ( nhiều gốc $NH_2$ hơn)
=> Chọn C
Câu 10.6.
1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là
A.$CH_3−CH(NH_2)COOH$.
B.$H_2N−CH_2−CH_2−COOH$
C.$H_2N−CH_2−COOH$
D.$H_2N−CH_2−CH(NH_2)−COOH$
Phương pháp giải:
- Biện luận suy ra amino axit có một nhóm $NH_2$
- Gọi CTPT của amino axit, viết phương trình hóa học
- Từ % khối lượng clo trong muối suy ra amino axit
Lời giải chi tiết:
$n_{aminoaxit}=n_{HCl}$ => amino axit có một nhóm $NH_2$
Gọi CTPT aminno axit là $R(NH_2)COOH$
$R(NH_2)COOH + HCl → R(NH_3Cl)COOH$
$%Cl=\dfrac{35,5}{M}=0,28287$
=> M=125,5 =>R=28
=> X là $CH_3−CH(NH_2)COOH$
=> Chọn A
Câu 10.7.
Khi trùng ngưng 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là
A. 10,41.
B. 9,04.
C.11,02.
D. 8,43.
Phương pháp giải:
- Tính số mol axit ε-aminocaproic
- Áp dụng công thức tính hiệu suất => số mol axit ε-aminocaproic phản ứng
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng => khối lượng polime
Lời giải chi tiết:
$n_{axitε−aminocaproic}=\dfrac{13,1}{131}=0,1mol$
$H_{PU}=\dfrac{n_{LT}}{n_{TT}}=\dfrac{n_{LT}}{0,1}=0,8$
$n_{LT} = 0,08mol => m_{axitε−aminocaproic}= 131×0,08=10,48g$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
$m_{axitε−aminocaproic} = m_{polime} + m_{nước}$
=> $m_{polime} = 9,04g$
=> Chọn B
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Chương 7. Hạt nhân nguyên tử
Địa lí dân cư
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12
Câu hỏi tự luyện Sử 12