Đề bài
Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguvên tố như sau :
P(III) và H ; P(V) và O ;
Fe(III) và Br(I) ; Ca và N(III).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại lí thuyết về cách tính hóa trị
Lời giải chi tiết
a) P(III) và H
Ta có \({\mathop P\limits^{III} _x}{\mathop H\limits^I _y}\)
Theo quy tắc hóa trị: III.x = y.I
Ta có tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{III}}\)
=> x = 1, y = 3
-> CTHH là PH3
b) P(V) và O
Ta có \({\mathop P\limits^V _x}{\mathop O\limits^{II} _y}\)
Theo quy tắc hóa trị: V.x = y.II
Ta có tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{V}\)
=> x = 2, y = 5
-> CTHH là P2O5
c) Fe(III) và Br(I)
Ta có \({\mathop {Fe}\limits^{III} _x}{\mathop {Br}\limits^I _y}\)
Theo quy tắc hóa trị: III.x = y.I
Ta có tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{III}}\)
=> x = 1, y = 3
-> CTHH là FeBr3
d) Ca và N(III)
Tra bảng: “Một số nguyên tố hóa học” trong SGK hóa 8 trang 42 – 43. Xác định được hóa trị Ca là II.
Ta có \({\mathop {Ca}\limits^{II} _x}{\mathop N\limits^{III} _y}\)
Theo quy tắc hóa trị: II.x = y.III
Ta có tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{{III}}{{II}}\)
=> x = 3, y = 2
-> CTHH là Ca3N2
Unit 12: Which Is the Biggest Planet?
Unit 5. Years ahead
Chủ đề VI. Nhiệt
CHƯƠNG VIII: DA
Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên