Bài 1. Định lí Ta - let trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
LG a.
LG a.
Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với \(3,\, 4,\, 5\) và thể tích của hình hộp này là \(480 cm^3\).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật : \(V = a.b.c\), trong đó \(a,\, b,\, c\) là ba kích thước của hình hộp chữ nhật. Sau đó áp dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm \(a,\, b,\, c\).
Lời giải chi tiết:
Gọi \(a,\, b,\, c\) là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Vì \(a,\, b,\, c\) tỉ lệ với \(3,\, 4,\, 5\) nên
\(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}= t \; ( t > 0) \)
\(\Rightarrow a = 3t;\; b = 4t;\; c = 5t \quad (1) \)
Mà thể tích hình hộp là \( 480cm^3\) nên \(a.b.c = 480 \quad (2)\)
Từ (1) và (2) suy ra
\( 3t.4t.5t = 480 \Rightarrow 60t^3 = 480\)
\( \Rightarrow t^3 = 8 \Rightarrow t = 2 \)
Do đó:
\(a =3t=3.2= 6(cm);\\ b=4t=4.2 = 8(cm); \\ c=5t=5.2 = 10 (cm) \)
Vậy các kích thước của hình hộp là \(6cm;\; 8cm; \; 10cm\) .
LG b.
LG b.
Diện tích toàn phần của một hình lập phương là \(486 m^2\). Thể tích của nó bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Diện tích toàn phần = diện tích một mặt \( \times 6\)
Do đó, diện tích một mặt = diện tích toàn phần \( : 6\)
Lập luận để tìm độ dài cạnh hình lập phương.
Áp dụng công thức tính diện tích hình lập phương : \( V = a^3\).
Lời giải chi tiết:
Hình lập phương là hình có \( 6\) mặt là các hình vuông bằng nhau.
Diện tích một mặt là:
\(486 : 6 = 81 (m^2) \)
Gọi \(a\) là độ dài cạnh hình lập phương, ta có:
\(a^2=81\)
Suy ra độ dài cạnh hình lập phương là \( a = \sqrt{81}=9\, (m) \).
Thể tích hình lập phương là : \( V = a^3 = 9^3 = 729 (m^3) \).
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Chủ đề 3. Trái tim người thầy
Revision (Units 3 - 4)
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Unit 5: Our customs and traditions
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8