Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số
Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số
Bài 5. Số thập phân
Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 10. Hai bài toán về phân số
Bài tập cuối chương V
Đề bài
Một giỏ đựng một số quả cam. Đầu tiên bác Kiên lấy ra \(\frac{1}{2}\)số cam và bớt lại 5 quả, rồi lại lấy \(\frac{1}{3}\) số cam còn lại và lấy thêm 4 quả. Cuối cùng số cam còn lại là 12 quả. Lúc đầu trong giỏ có bao nhiêu quả cam?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Một giỏ đựng một số quả cam. Đầu tiên bác Kiên lấy ra 1/2 số cam và bớt lại 5 quả, rồi lại lấy 1/3 số cam còn lại và lấy thêm 4 quả. Cuối cùng số cam còn lại là 12 quả. Lúc đầu trong giỏ có bao nhiêu quả cam?
Lời giải chi tiết
Cách 1:
Vì ở lần lấy thứ 2, bác Kiên lấy \(\frac{1}{3}\) số cam còn lại và lấy thêm 4 quả thì còn lại là 12 quả
Nếu không lấy thêm 4 quả thì số cam còn lại trong giỏ là: \(12 + 4 = 16\) (quả cam)
16 quả cam này tương ứng với: \(1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\) (số quả còn lại)
Vậy trước lần lấy thứ hai, thì số quả cam có trong giỏ là: \(16:\frac{2}{3} = 24\) (quả cam)
Lần thứ nhất, lấy ra \(\frac{1}{2}\)số cam và bớt lại 5 quả thì còn lại 24 quả cam
Nếu không bớt lại 5 quả cam thì số quả cam còn lại sau khi lấy \(\frac{1}{2}\) là: \(24 - 5 = 19\) (quả cam)
Vậy tổng số quả cam lúc đầu có trong giỏ là: \(19:\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) = 38\) (quả cam)
Cách 2:
Ta có sơ đồ:
Coi số táo trong giỏ tương ứng đoạn AB
Lần 1: Lấy ra bác Kiên lấy ra \(\frac{1}{2}\)số cam (tương ứng với đoạn AC) và bớt lại 5 quả (bớt đoạn DC)
Vậy số quả lấy ra ở lần 1 tương ứng với đoạn AD, số cam còn lại tương ứng đoạn DB.
Lần 2: lấy \(\frac{1}{3}\) số cam còn lại (tương ứng đoạn DE, \(DE = \frac{1}{3}DB\) ) và lấy thêm 4 quả (thêm đoạn EG)
Vậy số quả lấy ra tương ứng đoạn DG, số quả còn lại là 12 quả tương ứng đoạn GB.
Dễ thấy:
\(\frac{2}{3}\) số cam còn lại sau lần lấy thứ nhất là: \(4 + 12 = 16\) (quả cam) tương ứng với đoạn EB
Số cam còn lại sau lần lấy thứ nhất là: \(16:\frac{2}{3} = 24\)(quả cam) tương ứng với đoạn DB
\(\frac{1}{2}\)số cam ban đầu là: \(24 - 5 = 19\)(quả cam) tương ứng với đoạn CB
Vậy ban đầu số cam trong giỏ (tương ứng đoạn AB) là: \(19:\frac{1}{2} = 38\)(quả cam).
Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Unit 4: Learning world
SBT PHẦN ĐỊA LÍ - KNTT
GIẢI ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Vở thực hành Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6