Bài 1. Định lí Ta - let trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
\(A,\, B,\, C \) và \(D\) là những đỉnh của hình hộp chữ nhật cho ở hình 88.
Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
AB | 6 | 13 | 14 |
|
BC | 15 | 16 |
| 34 |
CD | 42 |
| 70 | 62 |
DA |
| 45 | 75 | 75 |
Kết quả bài 12 minh họa công thức quan trọng sau:
\(DA = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}+CD^{2}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông để chứng minh công thức:
\(DA = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}+CD^{2}}\)
- Áp dụng công thức bên trên để tìm độ dài các đoạn thẳng chưa biết.
Lời giải chi tiết
Trước hết ta chứng minh hệ thức sau: \(DA = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}+CD^{2}}\)
Ta có : \( \triangle BCD\) vuông tại \( C \Rightarrow BD^2 = DC^2 + BC^2\)
\( \triangle ABD\) vuông tại \(B \Rightarrow AD^2 = BD^2 + AB^2\)
\( \Rightarrow AD^2 = DC^2 +BC^2 + AB^2 \)
Suy ra: \(DA = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}+CD^{2}}\)
Áp dụng hệ thức này ta sẽ tính được độ dài một cạnh khi biết ba độ dài kia.
Cột 1: \(AB=6,BC=15, CD=42\)
\(DA = \sqrt {{6^2} + {{15}^2} + {{42}^2}} = \sqrt {2025} \)\(\,= 45\)
Cột 2: \(AB=13,BC=16,DA=45\)
\(\eqalign{
& D{A^2} = A{B^2} + B{C^2} + C{D^2} \cr
& \Rightarrow C{D^2} = D{A^2} - A{B^2} - B{C^2} \cr
& \Rightarrow CD = \sqrt {D{A^2} - A{B^2} - B{C^2}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{45}^2} - {{16}^2} - {{13}^2}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {1600} = 40 \cr} \)
Cột 3: \(AB=14,CD=70,DA=75\)
\(\eqalign{
& D{A^2} = A{B^2} + B{C^2} + C{D^2} \cr
& \Rightarrow B{C^2} = D{A^2} - A{B^2} - C{D^2} \cr
& \Rightarrow BC = \sqrt {D{A^2} - A{B^2} - C{D^2}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{75}^2} - {{14}^2} - {{70}^2}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {529} = 23 \cr} \)
Cột 4: \(BC=34,CD=62,DA=75\)
\(\eqalign{
& D{A^2} = A{B^2} + B{C^2} + C{D^2} \cr
& \Rightarrow A{B^2} = D{A^2} - B{C^2} - C{D^2} \cr
& \Rightarrow AB = \sqrt {D{A^2} - B{C^2} - C{D^2}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{75}^2} - {{34}^2} - {{62}^2}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {625} = 25 \cr} \)
Do đó ta có kết quả như bảng dưới đây:
AB | 6 | 13 | 14 | 25 |
BC | 15 | 16 | 23 | 34 |
CD | 42 | 40 | 70 | 62 |
DA | 45 | 45 | 75 | 75 |
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917-1945)
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Tải 10 đề thi học kì 1 Văn 8
Chủ đề 7. Môi trường và hệ sinh thái
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8