Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 1\\\left( {{a^2} + 1} \right)x + 6y = 2a\end{array} \right.\) trong mỗi trường hợp sau:
LG a
LG a
\(a = -1\)
Phương pháp giải:
Thay \(a\) trong mỗi trường hợp
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Lời giải chi tiết:
Với \(a = - 1,\) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 1\\2x + 6y = - 2\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 1\\x + 3y = - 1\end{array} \right.\)
Từ đó, ta thấy ngay hệ phương trình vô nghiệm
LG b
LG b
\(a = 0\)
Phương pháp giải:
Thay \(a\) trong mỗi trường hợp
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Lời giải chi tiết:
Với \(a = 0,\) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 1\\x + 6y = 0\end{array} \right.\)
Từ phương trình thứ nhất ta có \(x = 1 - 3y\)
Thế \(x\) trong phương trình thứ hai bởi \(x = 1 - 3y\), ta được
\(1 - 3y + 6y = 0 \Leftrightarrow 3y = - 1 \Leftrightarrow y = - \dfrac{1}{3}\)
Từ đó \(x = 1 - 3.\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = 2\).
Vậy với \(a = 0,\) hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - \dfrac{1}{3}} \right)\).
LG c
LG c
\(a = 1 \)
Phương pháp giải:
Thay \(a\) trong mỗi trường hợp
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Lời giải chi tiết:
Với \(a = 1\) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 1\\2x + 6y = 2\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 1\\x + 3y = 1\end{array} \right.\)
Từ đó dễ thấy hệ phương trình có vô số nghiệm. Hơn nữa, tập nghiệm của nó chính là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 1.\)
Do \(x + 3y = 1 \Leftrightarrow x = 1 - 3y\) nên tập nghiệm của phương trình \(x + 3y = 1\) là \(S = \left\{ {\left( {1 - 3y;y} \right)|y \in \mathbb{R}} \right\}\)
Vậy với \(a = 1,\) hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3y\\y \in \mathbb{R}\end{array} \right.\)
Đề thi vào 10 môn Văn Sơn La
Bài 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9
Văn biểu cảm
CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ