Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
LG a
\(2{x^2} - 7x + 3 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).
TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {\left( { - 7} \right)^2} - 4.2.3 = 25 > 0;\)\(\sqrt \Delta = \sqrt {25} = 5\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ - \left( { - 7} \right) + \sqrt {25} }}{{2.2}} = 3;\,\) \({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ - \left( { - 7} \right) - \sqrt {25} }}{{2.2}} \)\(= \dfrac{1}{2}.\,\)
LG b
\(6{x^2} + x + 5 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).
TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {1^2} - 4.6.5 = - 119 < 0\)
Phương trình vô nghiệm.
LG c
\(6{x^2} + x - 5 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).
TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {1^2} - 4.6.\left( { - 5} \right) = 121 > 0;\)\(\sqrt \Delta = \sqrt {121} = 11\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ - 1 + \sqrt {121} }}{{2.6}} = \dfrac{5}{6};\,\) \({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ - 1 - \sqrt {121} }}{{2.6}} = - 1.\,\)
LG d
\(3{x^2} + 5x + 2 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).
TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {5^2} - 4.2.3 = 1 > 0;\sqrt \Delta = 1\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ - 5 + \sqrt 1 }}{{2.3}} \)\(= - \dfrac{2}{3};\,\) \({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ - 5 - \sqrt 1 }}{{2.3}} = - 1.\,\)
LG e
\({y^2} - 8y + 16 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).
TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {\left( { - 8} \right)^2} - 4.1.16 = 64 - 64 = 0\)
Phương trình có nghiệm kép \({y_1} = {y_2} = \dfrac{{ - b}}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ - \left( { - 8} \right)}}{{2.1}} = 4\,\)
LG f
\(16{z^2} + 24z + 9 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).
TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {24^2} - 4.16.9 \)\(= 576 - 576 = 0\)
Phương trình có nghiệm kép \({z_1} = {z_2} = \dfrac{{ - b}}{{2a}} \)\(= \dfrac{{ - 24}}{{2.16}} \)\(= - \dfrac{3}{4}.\,\)
Bài 18
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị
Bài 29
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1