Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Đề bài
Số nào trong ba số \(-1; 2\) và \(-3 \) nghiệm đúng mỗi phương trình sau:
\(\left| x \right| = x\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\)
\({x^2} + 5x + 6 = 0\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)\)
\(\dfrac{6}{{1 - x}} = x + 4\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 3 \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay các giá trị vào hai vế của từng phương trình, nếu kết quả vế trái bằng vế phải thì đó là nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết
*) Xét phương trình: \(|x|=x\;\;\;\;\;(1)\)
- Thay \(x=-1\) và hai vế của phương trình (1) ta được:
\(\left. \matrix{
VT = | - 1| = 1 \hfill \cr
VP = - 1 \hfill \cr} \right\} \Rightarrow VT \ne VP\)
Vậy \(x=-1\) không là nghiệm của phương trình (1).
- Thay \(x=2\) và hai vế của phương trình (1) ta được:
\(\left. \matrix{
VT = |2| = 2 \hfill \cr
VP = 2 \hfill \cr} \right\} \Rightarrow VT = VP\)
Vậy \(x=2\) là nghiệm của phương trình (1).
- Thay \(x= -3\) và hai vế của phương trình (1) ta được:
\(\left. \matrix{
VT = | - 3| = 3 \hfill \cr
VP = - 3 \hfill \cr} \right\} \Rightarrow VT \ne VP\)
Vậy \(x=-3\) không là nghiệm của phương trình (1).
*) Xét phương trình \({x^2} + 5x + 6 = 0\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)\)
- Thay \(x=-1\) vào hai vế của phương trình (2) ta được:
\(\left. \matrix{
VT = {\left( { - 1} \right)^2} + 5.\left( { - 1} \right) + 6 = 2 \hfill \cr
VP = 0 \hfill \cr} \right\} \)\(\,\Rightarrow VT \ne VP\)
Vậy \(x=-1\) không là nghiệm của phương trình (2).
- Thay \(x=2\) vào hai vế của phương trình (2) ta được:
\(\left. \matrix{
VT = {2^2} + 5.2 + 6 = 20 \hfill \cr
VP = 0 \hfill \cr} \right\}\)\(\, \Rightarrow VT \ne VP\)
Vậy \(x=2\) không là nghiệm của phương trình (2).
- Thay \(x=-3\) vào hai vế của phương trình (2) ta được:
\(\left. \matrix{
VT = {\left( { - 3} \right)^2} + 5.\left( { - 3} \right) + 6 = 0 \hfill \cr
VP = 0 \hfill \cr} \right\}\)\(\, \Rightarrow VT = VP\)
Vậy \(x=-3\) là nghiệm của phương trình (2).
*) Xét \(\dfrac{6}{{1 - x}} = x + 4\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 3 \right)\)
- Thay \(x=-1\) vào hai vế của phương trình (3) ta được:
\(\left. \matrix{
VT =\dfrac{6}{{1 - ( - 1)}} = \dfrac{6}{2} = 3 \hfill \cr
VP = ( - 1) + 4 = 3 \hfill \cr} \right\} \)\(\,\Rightarrow VT = VP\)
Vậy \(x=-1\) là nghiệm của phương trình (3)
- Thay \(x=2\) vào hai vế của phương trình (3) ta được:
\(\left. \matrix{
VT =\dfrac{6}{{1 - 2}} = \dfrac{6}{{ - 1}} = - 6 \hfill \cr
VP = 2 + 4 = 6 \hfill \cr} \right\}\)\(\, \Rightarrow VT \ne VP\)
Vậy \(x=2\) không là nghiệm của phương trình (3).
- Thay \(x=-3\) vào hai vế của phương trình (3) ta được:
\(\left. \matrix{
VT = \dfrac{6}{{1 - ( - 3)}} = \dfrac{6}{4} = \dfrac{3}{2} \hfill \cr
VP = ( - 3) + 4 = 1 \hfill \cr} \right\}\)\(\, \Rightarrow VT \ne VP\)
Vậy \(x=-3\) không là nghiệm của phương trình (3).
(Với VT là vế trái, VP là vế phải)
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 2
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Đề thi học kì 2
Chương 1. Vẽ kĩ thuật
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
Chatbot GPT