Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
LG a
LG a
Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + by = - 4\\bx - ay = - 5\end{array} \right.\)
Có nghiệm là (1 ; -2)
Phương pháp giải:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) nhận cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) làm nghiệm khi \(\left\{ \begin{array}{l}a{x_0} + b{y_0} = c\\a'{x_0} + b'{y_0} = c'\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Hệ phương trình ẩn \(x\) và \(y\) đã cho có nghiệm \(\left( {1; - 2} \right)\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2 + b\left( { - 2} \right) = - 4\\b - a\left( { - 2} \right) = - 5\end{array} \right.\)
Ta coi đây là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là \(a\) và \(b\) và giải hệ phương trình này
\(\left\{ \begin{array}{l}2 + b\left( { - 2} \right) = - 4\\b - a\left( { - 2} \right) = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2b = - 6\\b + 2a = - 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\3 + 2.a = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\a = - 4\end{array} \right.\)
Trả lời: Vậy \(a = - 4;b = 3.\)
LG b
LG b
Cũng hỏi như vậy, nếu hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {\sqrt 2 - 1;\sqrt 2 } \right)\)
Phương pháp giải:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) nhận cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) làm nghiệm khi \(\left\{ \begin{array}{l}a{x_0} + b{y_0} = c\\a'{x_0} + b'{y_0} = c'\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Hệ phương trình ẩn \(x\) và \(y\) đã cho có nghiệm \(\left( {\sqrt 2 - 1;\sqrt 2 } \right)\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {\sqrt 2 - 1} \right) + b\sqrt 2 = - 4\\\left( {\sqrt 2 - 1} \right)b - a\sqrt 2 = - 5\end{array} \right.\)
Ta coi đây là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là \(a\) và \(b\) và giải hệ phương trình này
\(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {\sqrt 2 - 1} \right) + b\sqrt 2 = - 4\\\left( {\sqrt 2 - 1} \right)b - a\sqrt 2 = - 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b\sqrt 2 = - 2 - 2\sqrt 2 \\\left( {\sqrt 2 - 1} \right)b - a\sqrt 2 = - 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 2 - \sqrt 2 \\\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left( { - 2 - \sqrt 2 } \right) - a\sqrt 2 = - 5\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 2 - \sqrt 2 \\a\sqrt 2 = 5-\sqrt 2 \end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 2 - \sqrt 2 \\a = \dfrac{{5\sqrt 2 - 2}}{2}\end{array} \right.\)
Trả lời: Vậy \(a = \dfrac{{5\sqrt 2 - 2}}{2};b = - 2 - \sqrt 2 .\)
Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 9
Bài 15: Vì phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân
Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1