1. Nội dung câu hỏi
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 0,500 kg gắn vào đầu tự do của một lò xo nhẹ có độ cứng 20,0 N/m. Con lắc dao động theo phương nằm ngang với biên độ 4,00 cm.
a) Tính tốc độ cực đại của vật dao động.
b) Tính cơ năng dao động của con lắc.
c) Tính động năng và tốc độ của vật khi nó ở vị trí có li độ 2,00 cm.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng trong dao động điều hòa.
- Tốc độ cực đại của vật: $v_{\max }=\omega A$
- Cơ năng dao động: $W=W_{t \max }$
- Tốc độ của vật: $|v|=\omega \sqrt{A^2-x^2}$
- Động năng của vật: $W_d=\frac{1}{2} m v^2$
3. Lời giải chi tiết
Tần số góc $\omega=\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{20}{0,5}}=6,32 \mathrm{rad} / \mathrm{s}$
a) Tốc độ cực đại của vật dao động là: $v_{\max }=\omega A=6,32.4=25,3 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$
b) Cơ năng dao động của con lắc là: $W=W_{t \max }=\frac{1}{2} k A^2=\frac{1}{2} \cdot 20 \cdot 0,04^2=0,016 \mathrm{~J}$
c) Khi vật ở vị trí li độ $2,00 \mathrm{~cm}$ :
Tốc độ của vật là: $|v|=\omega \sqrt{A^2-x^2}=6,32 \sqrt{4^2-2^2}=21,9 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$
Động năng của vật là: $W_d=\frac{1}{2} m v^2=\frac{1}{2} \cdot 0,5.0,219^2=0,012 \mathrm{~J}$
A
Chủ đề 2: Kĩ thuật chuyền, bắt bóng và đột phá
Chương III. Điện trường
Chuyên đề 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện nay
Chương 5. Hidrocacbon No
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11