Chủ đề 6: Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)

4. Bài 15. Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
? mục 1.1
? mục 1.2
? mục 2.1
? mục 2.2
? mục 2.3
? mục 3.1
? mục 3.2
? mục 3.3
? mục 3.4
? mục 3.5
? mục 4
Luyện tập Câu 1
Luyện tập Câu 2
Vận dụng Câu 1
Câu 2
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
? mục 1.1
? mục 1.2
? mục 2.1
? mục 2.2
? mục 2.3
? mục 3.1
? mục 3.2
? mục 3.3
? mục 3.4
? mục 3.5
? mục 4
Luyện tập Câu 1
Luyện tập Câu 2
Vận dụng Câu 1
Câu 2

? mục 1.1

Trả lời câu hỏi mục 1.1 trang 100 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 15, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh Đại Việt.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.1 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh Đại Việt:

- Tổ chức bộ máy nhà nước không ngừng được hoàn thiện và củng cố từ trung ương đến địa phương. .

- Bộ máy nhà nước chia thành lục bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công.

- Cấp hành chính trung ương gồm: vua, quan đại thần, các cơ quan giám sát.

- Cấp trung ương bao gồm: đạo/ thừa tuyên, phủ, huyện/ châu, xã hoặc phường hoặc sách,…

? mục 1.2

Trả lời câu hỏi mục 1.2 trang 101 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin, tư liệu, hãy nêu và phân tích vai trò của luật pháp đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định vai trò của luật pháp đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Vai trò của luật pháp đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt:

- Nhà nước tăng cường quản lý xã hội thông qua luật pháp.

- Năm 1042, dưới triều Lý Thái Tông, ban hành bộ luật đầu tiên trong lịch sử là bộ luật Hình thư, đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử pháp quyền Việt.

- Bộ luật dưới triều Trần, Hậu Lê và Nguyễn đều được ban hành ổn định trật tự xã hội.

- Nội dung chủ yếu trong các bộ luật là đề cao tính dân tộc, chủ quyền quốc gia, bảo vệ quyền lực của giai tầng thống trị, bảo vệ lợi ích nhân dân, trong đó bao gồm cả quyền lợi của phụ nữ.

? mục 2.1

Trả lời câu hỏi mục 2.1 trang 102 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và tư liệu, hãy:

- Nêu những thành tựu tiêu biểu về nông nghiệp của nền văn minh Đại Việt.

- Phân tích tác động của những thành tựu đó đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về nông nghiệp của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu về nông nghiệp của nền văn Đại Việt:

- Nhà nước thực hiện nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp như đắp đê, tổ chức khai hoang.

-Trong triều đình có nhiều chức quan quản lý, giám sát như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.

Phân tích tác động của những thành tựu đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt:

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng là lúa nước.. Canh tác nông nghiệp yêu cầu phương thức sản xuất mới và phát triển.

- Công cuộc khai hoang đất nông nghiệp gắn với việc định cư xây dựng xóm làng, góp phần mở rộng lãnh thổ và tăng cường khả năng  phòng thủ đất nước.

- Nhà nước tăng cường vận động nhân dân phòng thủ đắp đê ngăn lũ trên quy mô rộng lớn hình thành một hệ thống đê điều, thủy lợi hoàn chỉnh trong cả nước.

? mục 2.2

Trả lời câu hỏi mục 2.2 trang 102 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Hình 15.2, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu của thủ công nghiệp Đại Việt. Phân tích tác động của thủ công nghiệp đối với nền văn minh Đại Việt.


Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về thủ công nghiệp của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu về thủ công nghiệp của nền văn minh Đại Việt:

- Thủ công nghiệp truyền thống tiếp tục duy trì và phát triển: dệt lụa, đồ gốm, đồ trang sức, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy, nhuộm,..

- Nhiều nghề khác xuất hiện, như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,...

- Thế kỷ XVI-XVII, có nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng với sản phẩm đa dạng và tinh xảo.

Tác động của thủ công nghiệp đối với nền văn minh Đại Việt:

- Cục Bách tác và các quan xưởng tại Thăng Long là nơi sản xuất đồ dùng phục vụ nhà nước vua, quan trong triều đình. Các hoạt động chủ yếu là đúc tiền kim loại, đóng thuyền lớn, sản xuất vũ khí cho quân đội.

- Sự phát triển của thủ công nghiệp vừa đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước, vừa tạo ra được sản phẩm để trao đổi với thương nhân nước ngoài.

? mục 2.3

Trả lời câu hỏi mục 2.3 trang 103 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Hình 15.3, hãy:

- Nêu những thành tựu tiêu biểu của thương nghiệp Đại Việt.

- Nêu vai trò của đô thị đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt.


Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.3 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về thương nghiệp của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu của thương nghiệp Đại Việt:

- Chợ làng và chợ huyện được hình thành và phát triển, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp. 

- Kinh đô Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán sầm uất và phát triển dưới thời Lý, Trần và Lê Sơ. Nhờ hoạt động buôn bán sầm uất các đô thị cổ dần dần hình thành và phát triển.

Vai trò của đô thị đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt:

- Kích thích mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước.

- Thương nhân nước ngoài tới Đại Việt trao đổi về kinh tế và văn hóa.

- Một lối sống thành thị mới hình thành, chính trong giai đoạn thế kỷ 16-19, 

- Các giáo sĩ phương Tây truyền bá đạo Thiên Chúa, sáng tạo ra chữ Quốc Ngữ.

? mục 3.1

Trả lời câu hỏi mục 3.1 trang 104 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Hình 15.4, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng của văn minh Đại Việt.


Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.1 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu về tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng của văn minh Đại Việt.

Lĩnh vực

Thành tựu

Tư tưởng

- Phật giáo có ảnh hưởng về mặt chính trị, xã hội mạnh mẽ dưới thời Lí, Trần

- Tư tưởng Nho giáo: gắn với hoạt động học tập, thi cử từ thời Lý, Trần, Lê Sơ

- Dưới thời Lê Sơ, Nho giáo có vị trí độc tôn.

Tôn giáo

- Phật giáo thịnh trị dưới thời Lí, Trần, sức ảnh hưởng mạnh ở tầng lớp thống trị và dân gian.

- Đạo giáo: dung hòa cùng tín ngưỡng bản địa

Tín ngưỡng

Thờ cúng tổ tiên, thờ thành Hoàng làng, thờ mẫu, thờ các vị anh hùng dân tộc, thờ tổ nghề

? mục 3.2

Trả lời câu hỏi mục 3.2 trang 105 SGK Lịch Sử 10 

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 15.5, hãy:

- Trình bày những thành tựu tiêu biểu về giáo dục của Đại Việt.

- Nêu vị trí của Văn Miếu- Quốc Tử Giám đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.


Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.2 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về giáo dục của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

* Những thành tựu tiêu biểu về giáo dục của nền văn minh Đại Việt:

- Hệ thống giáo dục được mở rộng, chủ yếu nhằm đào tạo đội ngũ quan lại cho bộ máy chính quyền.

- Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu tạc tượng Chu Công, Khổng Tử.

- Năm 1075, nhà Lý mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài.

- Năm 1076, vua Lý thành lập Quốc Tử Giám để dạy cho hoàng tử, công chúa.

- Từ thời Trần thành lập Quốc học viện cho con em quan lại học tập. 

- Có lớp học tư nhân ở các làng xã. Từ thời Lê Sơ, con em bình dân cũng được đi học, đi thi, hệ thống trường học mở rộng trên cả nước.

- Thi cử được tổ chức chính quy và trải qua 3 vòng thi (Hương, Hội, Đình) và có hình thức vinh danh.

* Vị trí của Văn Miếu- Quốc Tử Giám đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt:

- Năm 1070, dưới triều vua Lý Thánh Tông thành lập Văn Miếu thờ Khổng Tử và Chu Công.

- Đến thời vua Lý Nhân Tông năm 1076, Văn Miếu trở thành Quốc Tử Giám là nơi dạy học cho hoàng tử, công chúa trở thành trường Đại học đầu tiên trong lịch sử giáo dục Việt Nam.

- Đến thời Lê Sơ năm 1484, triều đình đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu.

? mục 3.3

Trả lời câu hỏi mục 3.3 trang 106 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về văn học và chữ viết của nền văn minh Đại Việt.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.3 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về văn học và chữ viết của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Lĩnh vực

Thành tựu

Chữ viết

Sáng tạo ra chữ Nôm. 

- Triều Hồ và Tây Sơn khuyến khích sử dụng chữ Nôm trong văn tự. 

-  Thế kỷ thứ XVII, chữ Quốc ngữ ra đời và được sử dụng

Văn học chữ Hán

- Phát triển và đạt nhiều thành tựu. 

- Nội dung chủ yếu ca ngợi truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc. 

- Thể loại: tiểu thuyết chương hồi, truyện ký,...

Văn học chữ Nôm

Từ thế kỉ XIII -XVI-XIX. 

- Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người, phê phán một bộ phận quan lại cường hào và phản ánh những bất công trong xã hội, đề cao vẻ đẹp con người...

Văn học dân gian

- Duy trì và phát triển mạnh trong các thế kỷ XVI-XVIII. 

- Phản ánh tâm tư, tình cảm con người, đất nước với nhiều thể loại phong phú như thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ tích,...

? mục 3.4

Trả lời câu hỏi mục 3.4 trang 106 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin trong Bảng 15, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật của nền văn minh Đại Việt.


Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.4 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về khoa học và kỹ thuật của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu về khoa học và kỹ thuật của nền văn minh Đại Việt:

- Sử học: 

+ Cơ quan: Quốc Sử Viện. 

+ Nhiều bộ sử lớn: Đại Việt Sử Ký Toàn Thư…

- Địa lý: Dư địa chí (Nguyễn Trãi), Hồng Đức bản đồ (triều Lê Sơ) và triều Nguyễn có Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức),...

- Quân sự: Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư của Trần Quốc Tuấn; Hổ trướng khu cơ (Đào Duy Từ- Lê Trung Hưng).

- Y học: Nguyễn Bá Tĩnh- Lê Tĩnh với tác phẩm Nam dược thần hiệu và Lê Hữu Trác- Hải Thượng Lãn Ông với tác phẩm Hải Thượng y tông tâm lĩnh.

- Toán học: Tác phẩm Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh và Lập thành toán pháp Vũ Hữu.

- Kỹ thuật: Đúc súng thần cơ, đại bác, đóng thuyền chiến (Cổ Lâu), xây dựng thành lũy (Hoàng thành Thăng Long và kinh thành Huế).

? mục 3.5

Trả lời câu hỏi mục 3.5 trang 108 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Hình 15.7, hãy:

- Trình bày những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của nền văn minh Đại Việt.

- Nêu giá trị của “An Nam tứ đại khí” đối với nền văn minh Đại Việt.


Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.5 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của nền văn minh Đại Việt:

- Nghệ thuật kiến trúc:

- Hệ thống cung điện, chùa, tháp, thành quách được xây dựng ở nhiều nơi, với quy mô lớn và vững trãi. 

- Tiêu biểu: Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, chùa Một Cột, Sùng Thiện Diên Linh, chùa Trấn Quốc, chùa Phật Tích. 

- Âm nhạc: nhạc dân gian, nhạc cung đình,…; nhạc cụ phong phú: trống, đàn bầu, sáo, tiêu, đàn tranh, đàn tỳ bà, đàn nguyệt, đàn thập lục,… Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình, như hát chèo, hát tuồng, hát quan họ, hát bội,…

- Lễ hội: nhiều loại hình như hội múa, tết Nguyên đán, lễ Tịch Điền, Thanh minh, Đoan Ngọ,… 

“ An Nam tứ đại khí” gồm bốn công trình lớn dưới hai triều đại Lý- Trần: tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên. Được coi là bốn kỳ quan, bốn quốc bảo của thời đại Lý- Trần. Trải qua nhiều biến động lịch sử bốn bảo vật này không còn, tuy nhiên chúng vẫn hiện hữu trong các sự tích, nhắc nhở về một thời đại hưng thịnh Phật giáo và những giá trị tự hào dân tộc mà chúng mang lại.

? mục 4

Trả lời câu hỏi mục 4 trang 109 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Hình 15.8, hãy nhận xét về ưu điểm, hạn chế và phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt.


Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 4 Bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định ưu điểm và hạn chế , ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

* Nhận xét về ưu thế của văn minh Đại Việt:

- Là một nền tảng nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa của văn minh Văn Lang- Âu Lạc, giao lưu với các yếu tố bên ngoài.

- Phát triển rực rỡ trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội cùng với sự tồn tại của Đại Việt.

- Yếu tố tinh thần xuyên suốt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.

 * Nhận xét về hạn chế của văn minh Đại Việt:

- Chính sách “ trọng nông ức thương” khiến cho nền sản xuất hàng hóa còn nhiều hạn chế.

- Lĩnh vực khoa học kỹ thuật chưa phát triển.

- Kinh tế nông nghiệp, tính đóng của làng xã ảnh hưởng đến tâm lý con người tính thủ động và thiếu sáng tạo của cá nhân- cộng đồng.

- Đời sống tinh thần tồn tại nhiều yếu tố duy tâm.

* Ý nghĩa:

- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.

- Điều kiện văn hóa-kinh tế- chính trị là tiền đề và điều kiện quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc trong công cuộc đấu tranh dựng nước và giữ nước.

- Văn minh Việt cổ có giá trị đối với dân tộc- quốc gia và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi mục luyện tập trang 109 SGK Lịch Sử 10

1. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng, giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học, kĩ thuật.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

2. Kể tên những thành tựu của nền văn minh Đại Việt còn lưu giữ, tồn tại đến ngày nay mà em biết. Hãy nêu giá trị của các thành tựu đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

- Hoàng thành Thăng Long: Di tích Hoàng Thành là một giáo cụ trực quan sống động về lịch sử, là nguồn cung cấp nhiều tư liệu độc đáo, minh chứng thuyết phục vị thế của Hà Nội là kinh đô của nước Đại Việt, từ đó góp phần nâng cao hiểu biết của người dân về quá trình phát triển Hà Nội và lịch sử dân tộc.

- Kinh thành Huế:là di tích lịch sử quý giá mang giá trị truyền thống sâu sắc, những nét văn hóa cung đình như Nhã nhạc cung đình Huế, ẩm thực cung đình góp phần làm nên nét đặc trưng của Huế mà không tìm được ở bất kỳ nơi nào khác.

Vận dụng Câu 1

Trả lời câu hỏi mục vận dụng trang 109 SGK Lịch Sử 10

1. Hãy giới thiệu với du khách về một thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết:

Múa rối nước:

Múa rối nước đã ra đời chừng hơn 10 thế kỷ trước ở vùng châu thổ sông Hồng. Loại hình này thường diễn vào dịp lễ, hội làng, ngày vui, ngày Tết, dùng con rối diễn trò, diễn kịch trên mặt nước. Trò rối nước cũng được coi là nét văn hóa phi vật thể đặc sắc của dân tộc Việt Nam. Là một loại hình nghệ thuật sân khấu nên nghệ thuật múa rối nước cũng mang tính tổng hợp, đa diện của nhiều thành phần, nhưng múa rối nước cũng có cái độc đáo, diệu kỳ, hấp dẫn từ sân khấu, buồng trò, quân rối đến các yếu tố kỳ ảo khác như máy điều khiển nghệ nhân, trò và tích trò.

Câu 2

2. Sưu tầm tư liệu về một thành tựu của nền văn minh Đại Việt để thuyết trình với thầy cô và bạn học.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 15 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.

Lời giải chi tiết: 

Thành nhà Hồ:

Thành nhà Hồ bắt đầu khởi công vào mùa xuân năm Đinh Sửu. Mục đích của việc xây thành này là để buộc vua Trần Nhân Tông phải dời kinh đô từ Thăng Long về Thanh Hóa, nhằm lật đổ triều Trần. Đến năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lấy quốc hiệu là Đại Ngu. Thành nhà Hồ chính thức trở thành kinh đô của triều đại mới. Thành Nhà Hồ có địa thế khá hiểm trở, lợi thế về phòng ngự quân sự hơn là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hoá. Vị trí xây thành đặc biệt hiểm yếu, có sông nước bao quanh, có núi non hiểm trở, vừa có ý nghĩa chiến lược phòng thủ, vừa phát huy được ưu thế giao thông thủy bộ.
Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved