Đề bài
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của :
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 phân tử CI2,
- 6,02.1023 phân tử KCl.
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39 g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a), b) Xem lại câu 8.9*
c) Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.
Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
Lời giải chi tiết
a) Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 nguyên tử K (nguyên tử khối là 39 đvC) bằng :
\(6,{02.10^{23}} \times 39 \times 1,66 \times {10^{ - 24}}g\)
\( \approx 39 \times 10 \times {10^{23}} \times {10^{ - 24}}g = 39g\)
- Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 phân tử Cl2 (phân tử khối là :
2x35,5 = 71 đvC) bằng :
\(6,{02.10^{23}} \times 71 \times 1,66 \times {10^{ - 24}}g\)
\( \approx 71 \times 10 \times {10^{23}} \times {10^{ - 24}}g = 71g\)
- Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 phân tử KCl (phân tử khối là :
+ 35,5 = 74,5 đvC) bằng (đặt tính như trên) : 74,5 g.
b) 39 g kim loại kali là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử K. Số lượng nguyên tử K này tác dụng đủ với 3,01.1023 phân tử Cl2. Khối lượng của số
phân tử khí Cl2 này là \(\dfrac{{71}}{2} = 35,5\)
Cách 1 : Theo phương trình hoá học trong bài 17.12* thì 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng KCl thu được là 74,5 g.
Cách 2 : Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\({m_{KCl}} = {m_K} + {m_{C{l_2}}}\)= 39 + 35,5 = 74,5 (g)
Tải 30 đề thi học kì 2 - Hóa học 8
Unit 6: Lifestyles
Chủ đề VIII. Sinh vật và môi trường
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8