Câu hỏi tr93 CH1
Nhận biết chi tiết xu páp trên Hình 19.1
Xu páp đóng, mở được thực hiện như thế nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Chi tiết xupap được lắp trên trục cam
Xu páp đóng, mở được thực hiện nhờ sự chuyển động của các chi tiết trên cơ cấu phân phối khí.
Câu hỏi tr93 CH2
Quan sát Hình 19.2 và cho biết thanh truyền được kết nối với pít tông và trục khuỷu như thế nào.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thanh truyền được nối với pit tông thông qua chốt pit tông, thanh truyền được nối với trục khuỷu thông qua chốt khuỷu.
Câu hỏi tr94 CH1
Em hãy tìm hiểu và cho biết vai trò của xéc măng. Có mấy loại xéc măng? Đó là những loại nào?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức mục I.1 trang 94 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Xéc măng có tác dụng bao kín buồng cháy, ngăn không cho khí từ buồng cháy lọt xuống cacte, ngăn không cho dầu từ cacte sục vào buồng cháy.
Có 2 loại xéc măng:
+ Xéc măng dầu
+ Xéc măng khí
Câu hỏi tr94 CH2
Tưởng tượng cắt ngang thân thanh truyền, hãy vẽ tiết diện mặt cắt và giải thích về hình dáng của tiết diện đó.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức mục I.2 trang 94 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thanh truyền có rãnh dọc thân nên khi cắt sẽ có tiết diện ngang hình chữ I, giúp tăng độ cứng chắc cho thanh truyền.
Câu hỏi tr95
Quan sát và cho biết trục khuỷu trên Hình 19.5 dùng cho động cơ có bao nhiêu xi lanh. Nêu nhận xét gì mối quan hệ về vị trí giữa các cổ khuỷu, giữa cổ khuỷu với đầu trục.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trục khuỷu trên Hình 19.5 dùng cho động cơ có 4 xi lanh.
Các cổ khuỷu nối với nhau, cổ khuỷu với đầu khuỷu thông qua các má khuỷu và đối trọng.
Câu hỏi tr96
Quan sát Hình 19.6 và cho biết: Khi đũa đẩy chuyển động theo chiều đi lên ( theo chiều mũi tên) thì xu páp và pít tông chuyển động theo chiều đi lên hay đi xuống.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Khi đũa đẩy chuyển động theo chiều đi lên (theo chiều mũi tên) thì xu páp và pít tông chuyển động theo chiều đi xuống.
Câu hỏi tr97 CH1
Dựa vào nguyên lí của cơ cấu phối khí dùng xi lanh treo, em hãy trình bày nguyên lí của cơ cấu phân phối khí dùng xu páp đặt.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức mục II.2 trang 96 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nguyên lí cơ cấu phân phối khí dùng xupap đặt:
Khi vấu cam đến vị trí con đội, vấu cam tác động lên con đội, lò xo xupap nén lại, đẩy xupap lên, làm cửa nạp (thải) mở
Khi vấu cam đi qua vị trí con đội, lò xo xupap giãn ra, xupap trở về vị trí ban đầu, cửa xupap nạp (thải) đóng lại.
Câu hỏi tr97 CH2
Em hãy tìm hiểu và cho biết thêm những cách dẫn động trục cam từ trục khuỷu khác.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những cách dẫn động trục cam từ trục khuỷu khác:
Dẫn động trục cam bằng bộ truyền bánh răng
Dẫn động trục cam trên ô tô bằng bộ truyền xích
Dẫn động trục cam bằng dây curoa
Câu hỏi tr97 CH3
Quan sát Hình 19.8 và cho biết mô tả thân máy của động cơ thẳng hàng hay động cơ chữ V ( theo các bố trí xi lanh)? Động cơ này có mấy xi lanh?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thân máy động cơ chữ V.
Động cơ này có 8 xilanh.
Câu hỏi tr98 CH1
Tại sao nói nắp máy là chi tiết có kết cấu phức tạp?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức mục III.2 trang 98 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nắp máy là chi tiết có kết cấu phức tạp vì trên nắp máy lắp nhiều chi tiết, cụm chi tiết.
Câu hỏi tr98 CH2
Qua nội dung bài học và tìm hiểu trong thực tế, em hãy cho biết: Động cơ đốt trong có những loại cơ cấu phối khí nào? Động cơ xe máy sử dụng cơ cấu phân phối khí nào?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Động cơ đốt trong có cơ cấu phân phối khi xupap đặt và cơ cấu phân phối khí xupap treo.
Động cơ xe máy sử dụng cơ cấu phân phối khí xupap treo.
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
Test Yourself 3
Phần một. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
Chủ đề 7: Quyền bình đẳng của công dân