Câu 1 1
Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020?
A. Trung Quốc và Ấn Độ
B. Ấn Độ và Hoa Kì
C. Hoa Kì và Indonexia
D. Trung Quốc và Indonexia
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Năm 2020, Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia đông dân nhất trên thế giới, chiếm 36,17% số dân thế giới
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 2
Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
A. kinh tế - xã hội phát triển chậm.
B. môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy giảm
C. chất lượng cuộc sống của người dân thấp.
D. sức ép lên kinh tế - xã hội và môi trường
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục I
Lời giải chi tiết:
Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số trên thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”, từ đó gây ra những vấn đề về kinh tế - xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên
=> Đáp án lựa chọn là D
Câu 1 3
Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là
A. tỉ suất tăng dân số tự nhiên.
B. gia tăng dân số thực tế
C. gia tăng dân số cơ học
D. nhóm dân số trẻ
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian xác định trên một đơn vị lãnh thổ. Đơn vị: phần trăm (%)
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 4
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. gia tăng dân số tự nhiên.
B. gia tăng dân số cơ học.
C. gia tăng dân số thực tế
D. quy mô dân số.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Đơn vị: phần tram (%)
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 5
Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?
A. gia tăng dân số cơ học.
B. tỉ suất sinh thô
C. gia tăng dân số tự nhiên
D. gia tăng dân số thực tế
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Động lực phát triển dân số thế giới là gia tăng tự nhiên, gia tăng dân số tự nhiên là mức độ gia tăng dân số trong một quốc gia, một vùng tự sinh ra, gia tăng dân số tự nhiên có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới.
=> Đáp án lựa chọn là C
Câu 2
Dựa vào website danso.org, cập nhật số liệu dân số của một số quốc gia để hoàn thành bảng sau:
(lấy ảnh Driver)
Phương pháp giải:
- Thu thập số liệu tại website danso.org
Lời giải chi tiết:
Các quốc gia đông dân nhất | Các quốc gia ít dân nhất | ||||
TT | Quốc gia | Quy mô dân số (triệu người) | TT | Quốc gia |
|
1 | Trung Quốc | 1439,3 | 1 | Thành Vatican |
|
2 | Ấn Độ | 1380,0 | 2 | Tokelau |
|
3 | Hoa Kì | 331,0 | 3 | Niue |
|
4 | Indonesia | 273,5 | 4 | Quần đảo Falkland |
|
5 | Pakistan | 220,9 | 5 | Montserrat |
|
Tổng | 3644,7 | Tổng |
|
Câu 3
Dựa vào thông tin mục 2, trang 77 trong SGK, em hãy cho biết thời kì nào dân số thế giới tăng mạnh nhất. Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng như thế nào trong tương lai? Tại sao?
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục 2, trang 77 SGK
Lời giải chi tiết:
Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”, dân số tiếp tục tăng trong thế kỷ XXI, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Con người đã nâng cao nhận thức, nhận thấy những hậu quả về kinh tế - xã hội, môi trường khi tốc độ dân số tăng nhanh
Câu 4
Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
- Gia tăng dân số tự nhiên là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tử suất tử thô
- Gia tăng dân số cơ học gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư
=> Đáp án lựa chọn:1 – a,d. 2 – b,c
Câu 5
Vẽ sơ đồ khái quát các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục III
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Lấy ví dụ minh họa về các tác động của nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến gia tăng dân số trên thế giới và các quốc gia
Phương pháp giải:
- Liên hệ thực tế
Lời giải chi tiết:
- Tự nhiên: những khu vực, quốc gia có địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi cho sinh sống và sản xuất là nơi dân cư tập trung đông đúc ví dụ: đồng bằng Ấn Hằng, các đồng bằng khu vực Đông Nam Á , ngược lại những khu vực điều kiện tự nhiên khắc nghiệt dân cư thưa thớt ví dụ: sa mạc Sahara, Cao nguyên Tây Tạng,….
- Kinh tế - xã hội: các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại ví dụ: Hoa Kì và các quốc gia Tây Âu trở thành những điểm nóng thu hút dân nhập cư hàng năm. Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao hơn dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn, gia tăng dân số cao điển hình các quốc gia khu vực châu Phi.
Unit 8: New Ways to Learn
Chương 1. Mở đầu
Unit 4: For a better community
Unit 5: Gender Equality
Chương 3. Liên kết hóa học