1. Nội dung câu hỏi
Cho hai dao động điều hòa (1) và (2) có đồ thị li độ - thời gian như Hình 1.6. Xác định:
a) Biên độ, chu kì, tẩn số của mỗi dao động.
b) Độ lệch pha của hai dao động tính theo đơn vị độ và rad.
2. Phương pháp giải
- Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà.
- Đồ thị dao động điều hòa.
- Độ lệch pha của hai dao động cùng tần số.
3. Lời giải chi tiết
a) Từ đồ thị ta thấy:
Xét dao động điều hòa (1)
- Biên độ dao động là giá trị lớn nhất của li độ: $A=15 \mathrm{~cm}$
- Chu kì dao động của vật: $T=60$ ms
- Tần số dao động của vật: $f=\frac{1}{T}=\frac{1}{60.10^{-3}}=16,7 \mathrm{~Hz}$
Xét dao động điều hòa (2)
- Biên độ dao động là giá trị lớn nhất của li độ: $A=15 \mathrm{~cm}$
- Chu kì dao động của vật: $T=60$ ms
- Tần số dao động của vật: $f=\frac{1}{T}=\frac{1}{60.10^{-3}}=16,7 \mathrm{~Hz}$
b) Hai vật dao động cùng chu kì T.
Từ đồ thị, ta thấy độ lệch thời gian của hai dao động khi cùng một trạng thái là:
$
\Delta t=17 \mathrm{~ms}
$
Độ lệch pha của hai dao động là:
$
\Delta \varphi=\frac{\Delta t}{T}=\frac{17}{60} \text { dao động }
$
Độ lệch pha tính theo đơn vị độ: $\Delta \varphi=\frac{17}{60} \cdot 360^{\circ}=102^{\circ}$
Độ lệch pha tính theo đơn vị rad: $\Delta \varphi=\frac{17}{60} \cdot 2 \pi=\frac{17 \pi}{30} \mathrm{rad}$
Chủ đề 5. Cơ thể là một thể thống nhất và ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể
Unit 4: Global warming
Chuyên đề I. Trường hấp dẫn
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔl
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 11
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11