Câu 19.1.
Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là
A. Cu3Zn2. B. Cu2Zn3
C. Cu2Zn. D. CuZn2.
Phương pháp giải:
Gọi công thức cần tìm là \(Cu_xZn_y\)
\(x:y = \dfrac{{\% Cu}}{{{M_{Cu}}}}:\dfrac{{\% Zn}}{{{M_{Zn}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức cần tìm là \(Cu_xZn_y\)
\(x:y = \dfrac{{\% Cu}}{{{M_{Cu}}}}:\dfrac{{\% Zn}}{{{M_{Zn}}}}\)
\(x:y = \dfrac{{59,63}}{{64}}:\dfrac{{40,37}}{{65}} = 3:2\)
=> \(Cu_3Zn_2\)
=> Chọn A
Câu 19.2.
Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là
A. 80% Al và 20% Mg.
B. 81% Al và 19% Mg.
C. 91% Al và 9% Mg.
D. 83% Al và 17% Mg.
Phương pháp giải:
- Tính khối lượng của Al, Mg=> % khối lượng KL
Lời giải chi tiết:
\( m_{Al}=9\times 27=243\) g
\( m_{Mg}=1\times 24=24\)g
\(m_{hợp \;kim}= 243+24=267\) g
\(\%Al= \dfrac{{243}}{{267}}\times 100\%=91\)%
=> %Mg=19%
=> Chọn C
Câu 19.3.
Nung một mẫu gang có khối lượng 10 g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là
A. 4,8%. B. 2,2%.
C. 2,4%. D. 3,6%.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết:
\(n_{CO_2}=0,02\) mol
\( C+O_2 \to CO_2\)
0,02 \(\leftarrow \)0,02
\(m_C=0,24\) g
\(\%C=\dfrac{{0,24}}{{10}}\times 100 \%=2,4\%\)
=> Chọn C
Câu 19.4
Khi cho 7,7 g hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là
A. 25,33% K và 74,67% Na.
B. 26,33% K và 73,67% Na.
C. 27,33% K và 72,67% Na.
D. 28,33% K và 71,67% Na.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học
- Số mol \(H_2\) và khối lượng hợp kim=> Lập hệ phương trình tìm số mol K và Na
Lời giải chi tiết:
\(n_{H_2}= 0,15\) mol
Gọi số mol Na, K là x, y
\(23x+39y=7,7\) (1)
\(Na+H_2O \to NaOH +1/2H_2\)
x \(\to\) x/2
\(K+H_2O \to KOH + 1/2H_2\)
y \(\to\) y/2
\(x/2+y/2=0,15\) (2)
Từ (1), (2) => x=0,25; y= 0,05 mol
\(\%Na=\dfrac{{23\times 0,25}}{{7,7}}\times 100\%=74,67\%\)
%K=25,32%
=> Chọn A
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 12
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút - Chương 2 – Hóa học 12
Chương 8. Cá thể và quần thể sinh vật
Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải
Bài 10. Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại