1. Nội dung câu hỏi
Ethyl acetate là chất lỏng, có mùi đặc trưng, được sản xuất ở quy mô lớn làm dung môi trong công nghiệp.
a) Viết phương trình hoá học điều chế ethyl acetate bằng cách đun nóng hỗn hợp acetic acid với ethanol, xúc tác $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4$ đặc.
b) Sơ đồ thí nghiệm sau mô tả quá trình thực hiện phản ứng trên. Hãy cho biết vai trò của cốc nước lạnh trong thí nghiệm. Sau khi kết thúc phản ứng, ta thêm một ít nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì có hiện tượng gì xảy ra?
c) Để một nhà máy sản xuất được 1.000 L ethyl acetate mỗi ngày thì lượng thể tích (L) ethanol và acetic acid tiêu thụ tối thiểu là bao nhiêu? Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất trên là $34 \%$.
Cho khối lượng riêng $\left(\mathrm{g} / \mathrm{cm}^3\right)$ của ethyl acetate, ethanol và acetic acid lần lượt là: $0,902 ; 0,79 ; 1,049$.
2. Phương pháp giải
a) Phản ứng ester hóa là phản ứng giữa alcohol và carboxylic acid.
$\mathrm{RCO}-\mathrm{OH}+\mathrm{H}^{-} \mathrm{OR}^{\prime} \stackrel{\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \text { đặc, } \mathrm{t}^{\circ}}{\rightleftharpoons} \mathrm{RCOOR}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}$
b) Ethyl acetate mới tạo thành tồn tại ở dạng hơi.
Ester không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có mùi thơm đặc trưng.
c) Tính hiệu suất của phản ứng.
Tính số mol của ethylacetate rồi suy ra số mol và khối lượng của ethanol và acetic acid.
Sử dụng công thức: $\mathrm{V}=\frac{\mathrm{m}}{\mathrm{D}}$
. Từ đó tính thể tích ethanol và acetic acid thực tế tiêu thụ.
3. Lời giải chi tiết
a) Phương trình hoá học điều chế ethyl acetate:
$\mathrm{CH}_3 \mathrm{CO}-\mathrm{OH}+\mathrm{H}-\mathrm{OC}_2 \mathrm{H}_5 \stackrel{\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \text { đặc, } \mathrm{t}^{\circ}}{\rightleftharpoons} \mathrm{CH}_3 \mathrm{COOC}_2 \mathrm{H}_5+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}$
b) Vai trò của cốc nước lạnh: ethyl acetate sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để hơi ethyl acetate ngưng tụ.
Hiện tượng: Sau khi kết thúc phản ứng, ta thêm một ít nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì dung dịch không màu trong ống nghiệm tách lớp, có mùi đặc trưng.
c) Ta có:
$\begin{gathered}\mathrm{m}_{\mathrm{CH}_3 \mathrm{COOC}_2 \mathrm{H}_5}=1000 \times 1000 \times 0,902=902000(\mathrm{~g}) \\ \Rightarrow \mathrm{n}_{\mathrm{CH}_3 \mathrm{COOC}_2 \mathrm{H}_5}=\frac{902000}{88}=10250(\mathrm{~mol})\end{gathered}$
Bài 10. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn
Chuyên đề 3. Mở đầu điện tử học
Chủ đề 5: Đạo đức kinh doanh
Chương I. Giới thiệu chung về cơ khí chế tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 11
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11