Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải thích sự tương đương sau:
LG a.
LG a.
\(x - 3 > 1 \Leftrightarrow x + 3 > 7\);
Phương pháp giải:
Áp dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(x - 3 > 1\)
\( \Leftrightarrow x > 1 + 3\)
\( \Leftrightarrow x > 4\)
Ta có \( x + 3 > 7\)
\( \Leftrightarrow x > 7 - 3\)
\( \Leftrightarrow x > 4\)
Hai bất phương trình \(x - 3 > 1 \) và \( x + 3 > 7\) có cùng tập nghiệm nên tương đương.
LG b.
LG b.
\(-x < 2 \Leftrightarrow 3x > -6\)
Phương pháp giải:
Áp dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Nhân cả hai vế của bất phương trình \(-x<2\) với số \(-3\) và bất đẳng thức đổi chiều, ta được \(3x>-6\).
Vậy hai bất phương trình \( - x < 2 \) và \(3x > - 6\) tương đương.
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 1
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 8
Phần Lịch sử
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8