Đề bài
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xác định ion điện phân trước=>ghép các ion để viết phương trình phân tử
- \(CuCl_2\) điện phân trước=> thời gian điện phân \(CuCl_2\) và số mol khí ở anot
- Tính thời gian điện phân \(CuSO_4\) => Khối lượng khí oxi thu được anot
=> Tổng số mol khí anot
Lời giải chi tiết
Trong quá trình điện phân cation nào có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ thu e trước, anion nào có tính khử mạnh hơn sẽ nhường e trước. Trong dung dịch đã cho thứ tự như sau :
- Ở catot: Cu2+ > H+(H2O) > Na+
- Ở anot: Cl- > OH-(H2O) > SO42-
Ghép các ion thành phân tử để viết pt điện phân. Các ion Cl- và Cu2+ điện phân trước
\(CuCl_2 \xrightarrow{{đpdd}} Cu+Cl_2\) (1)
0,06mol→ 0,06→0,06
\(2CuSO_4 + 2H_2O\xrightarrow{{đpdd}} 2Cu + O_2\)
\(+ 2H_2SO_4\)(2)
Thời gian cần thiết để điện phân ở (1):
\(m = \dfrac{{A.I.t} }{ {n.F}} \to t = \dfrac{{m.n.F} }{{A.I}}\)
\(= \dfrac{{71.0,06.2.96500}}{ {2.71}} = 5790(s)\)
Thời gian còn lại để điện phân (2) là: 9650- 5790= 3860 (s)
Tính khối lượng O2 thu được khi điện phân trong 3860 s:
\(m = \dfrac{{A.I.t} }{ {n.F}} = \dfrac{{32.2.3860} }{{4.96500}}=0,64g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{{0,64}}{{32}}=0,02 mol\)
Tổng số mol khí thu được ở anot là: 0,06+0,02=0,08 mol
Thể tích khí thu được ở anot là: 0,08.22,4=1,792 (l)
Câu hỏi tự luyện Sử 12
Unit 15. Women in Society
Chương 9. Quần xã sinh vật
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG VI. SÓNG ÁNH SÁNG