1. Nội dung câu hỏi
Cho các phân tử và ion sau: \[{\rm{HI, C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^{\rm{ - }}}{\rm{, }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{\rm{ - }}{\rm{, PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}}{\rm{, N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{, }}{{\rm{S}}^{{\rm{2 - }}}}{\rm{, HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}}\].
Hãy cho biết phân tử, ion nào là acid, base, lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry. Giải thích.
2. Phương pháp giải
Theo thuyết acid, base của Bronsted – Lowry: Acid là chất cho H+ (proton), base là chất nhận proton.
Chất lưỡng tính có thể cho và nhận proton.
3. Lời giải chi tiết
Phương trình | Phân loại chất |
\[{\rm{HI + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{I}}^ - } + {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}^ + }\] | HI là chất cho proton → HI là acid. |
\[{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - } + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH + O}}{{\rm{H}}^ - }\] | \[{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }\]là chất nhận proton → \[{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }\]là base. |
\[\begin{array}{l}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{HPO}}_4^{2 - } + {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}^ + }\\{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{P}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\end{array}\] | \[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - \] có thể cho hoặc nhận proton → \[{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - \] là chất lưỡng tính |
\[{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{HPO}}_4^{2 - } + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\] | \[{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}}\] là chất nhận proton → \[{\rm{PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}}\]là base. |
\[{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{NH}}_4^ + + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\] | NH3 là chất nhận proton → NH3 là base. |
\[{{\rm{S}}^{{\rm{2 - }}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{H}}{{\rm{S}}^ - } + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\] | S2- là chất nhận proton → S2- là base. |
\[\begin{array}{l}{\rm{HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{PO}}_4^ - + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\\{\rm{HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{PO}}_{\rm{4}}^{{\rm{3 - }}} + {{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}^ + }\end{array}\] | \[{\rm{HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}}\] có thể cho hoặc nhận proton → \[{\rm{HPO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}}\] là chất lưỡng tính |
Chủ đề 5: Phối hợp kĩ thuật đánh cầu cao thuận tay
Giáo dục pháp luật
Unit 6: Social issues
Chương III. Công nghệ thức ăn chăn nuôi
Review 3 (Units 6-8)
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11