Đề bài
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng phương pháp tăng-giảm khối lượng:
- 1 mol Fe phản ứng thu được 1 mol Cu, khối lượng kim loại tăng: 8 gam.
- Tính khối lượng tăng thực tế → số mol và khối lượng các chất đã phản ứng và muối sắt (II) sunfat sinh ra.
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng khối lượng dung dịch và chất tham gia trừ khối lượng Cu tách ra khỏi dung dịch
Lời giải chi tiết
a) Phương trình hoá học :
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Khối lượng dung dịch CuSO4 : mdd CuS04 = 1,12 x 50 = 56 (gam).
b)
CuSO4 + Fe --------> FeSO4 + Cu
1mol 1 mol 1 mol 1 mol
x moi x mol x mol x mol
64x — 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.
mCuS04 tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);
100 gam dung dịch CuSO4 có 15 gam CuSO4 nguyên chất.
56 gam dung dịch CuSO4 có X gam CuSO4 nguyên chất.
\(x = \dfrac{{56 \times 15}}{{100}} = 8,4(gam);{m_{CuS{O_4}}}còn lại = 8,4 - 3,2 = 5,2(gam)\)
m FeSO4 = 0,02 x 152 = 3,04 (gam).
mdd sau phản ứng = 56 - 0,16 = 55,84 (gam).
\(C{\% _{{\rm{CuS}}{O_4}}} = \dfrac{{5,2}}{{55,84}} \times 100\% = 9,31\% \)
\(C{\% _{FeS{O_4}}} = \dfrac{{3,04}}{{55,84}} \times 100\% = 5,44\% \)
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Bài 20
Unit 2: Clothing - Quần áo
Bài 2
Bài 26