1. Nội dung câu hỏi
Ánh sáng màu vàng có bước sóng 589 nm được dùng trong thí nghiệm hai khe Young. Khoảng cách hai khe là 0,20 mm và màn đặt cách hai khe 1,20 m.
a) Tính khoảng vân của hệ vân giao thoa tạo thành trên màn.
b) Trên vùng quan sát vân giao thoa rộng L = 46,0 mm sẽ quan sát được bao nhiêu vân sáng, vân tối?
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với hai khe sáng hẹp của Young, các vân sáng, vân tối nằm xen kẽ và cách đều nhau trên màn quan sát. Khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp được gọi là khoảng vân và tính bằng công thức: $i=\frac{\lambda D}{a}$
- Số vân sáng trên đoạn $L:-L<k i<L$
- Số vân tối trên đoạn $L:-L<\left(k+\frac{1}{2}\right) i<L$
3. Lời giải chi tiết
a) Khoảng vân trên màn là :
$
i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,589.1,2}{0,2}=3,5 \mathrm{~mm}
$
b)
$
\begin{aligned}
& -23<k i<23 \\
& \Rightarrow-23<3,5 k<23 \\
& \Leftrightarrow-6,6<k<6,6 \\
& \Rightarrow k=0 ; \pm 1 ; \pm 2 ; \pm 3 ; \pm 4 ; \pm 5 ; \pm 6
\end{aligned}
$
Trên màn quan sát được 13 vân sáng.
$
\begin{aligned}
& -23<\left(k+\frac{1}{2}\right) i<23 \\
& \Rightarrow-23<3,5\left(k+\frac{1}{2}\right)<23 \\
& \Leftrightarrow-6,6-\frac{1}{2}<k<6,6-\frac{1}{2} \\
& \Leftrightarrow-7,1<k<6,1 \\
& \Rightarrow k=0 ;-7 ; \pm 1 ; \pm 2 ; \pm 3 ; \pm 4 ; \pm 5 ; \pm 6
\end{aligned}
$
Trên màn quan sát được 14 vân sáng.
Chủ đề 4: Kĩ thuật bắt bóng của thủ môn và chiến thuật phòng thủ
Review Unit 8
Unit 1: A long and healthy life
Chủ đề 2. Công nghệ giống vật nuôi
Chủ đề 4: Hydrocarbon
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11