Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề bài
Một chiếc ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm mất 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các công thức \(S = v.t\), \(v = \dfrac{S}{t},t = \dfrac{S}{v}\)
Với \(S:\) là quãng đường, \(v:\) là vận tốc, \(t\): thời gian
Và các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình để tìm quãng đường \(AB\) và thời điểm xe xuất phát.
Lời giải chi tiết
Bước 1: Gọi \(x\left( {km} \right)\) là độ dài quãng đường \(AB\) và \(y\) (giờ) là thời gian đi theo dự định để đến \(B\) lúc \(12\) giờ trưa. Điều kiện của ẩn là \(x > 0;y > 1.\)
Nếu xe chạy với vận tốc \(35km/h\) thì thời gian đi từ A đến B là \(\dfrac{x}{{35}}\) (giờ). Khi đó xe đến B chậm mất 2 giờ so với dự định nên ta có phương trình \(\dfrac{x}{{35}} - 2 = y\)
Nếu xe chạy với vận tốc \(50km/h\) thì thời gian đi từ A đến B là \(\dfrac{x}{{50}}\,\) (giờ). Khi đó xe đến B sớm 1 giờ so với dự định nên ta có phương trình \(\dfrac{x}{{50}} + 1 = y\)
Bài toán dẫn đến việc giải hệ phương trình:
\(\left( I \right):\left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{x}{{35}} - 2\\y = \dfrac{x}{{50}} + 1\end{array} \right.\)
Bước 2: Giải hệ phương trình
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\begin{array}{l}\left( I \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{x}{{35}} - 2\\\dfrac{x}{{35}} - 2 = \dfrac{x}{{50}} + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{x}{{35}} - 2\\10x - 700 = 7x + 350\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{x}{{35}} - 2\\3x = 1050\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 350\\y = 8\end{array} \right.\left( {tm} \right)\end{array}\)
Bước 3: Các giá trị tìm được của \(x\) và \(y\) lần lượt là \(350\) và \(8.\)
Trả lời: Quãng đường \(AB\) dài \(350\,km\).
Thời gian dự định để đến A lúc \(12\) giờ trưa là \(8h\) nên thời điểm xuất phát của xe là \(12 - 8 = 4\,\) giờ.
Chú ý:
Các em lưu ý rằng nếu ngay từ đầu ta đặt ẩn \(y\) là thời điểm xe xuất phát thì ta lại phải xác định thời gian theo dự định mà xe đi từ A đến B đúng 12h. Rồi mới suy ra được hệ phương trình. Như vậy sẽ rất dễ nhầm lẫn và hệ suy ra cũng phức tạp hơn.
Tuy nhiên với cách làm trên các em phải nhớ sau khi tìm được thời gian \(y\) theo dự định thì ta phải quay lại tìm thời điểm xuất phát của xe chứ không được kết luận luôn thời điểm là \(8h.\)
CHƯƠNG I. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
PHẦN II: ĐIỆN TỪ HỌC
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)