Giải các phương trình mũ sau:
LG a
\(\displaystyle {2^{x + 4}} + {2^{x + 2}} = {5^{x + 1}} + {3.5^x}\)
Phương pháp giải:
Biến đổi phương trình về phương trình mũ cơ bản \(\displaystyle {a^{f\left( x \right)}} = m \Leftrightarrow f\left( x \right) = {\log _a}m\).
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {16.2^x} + {4.2^x} = {5.5^x} + {3.5^x}\)\(\displaystyle \Leftrightarrow {20.2^x} = {8.5^x}\) \( \Leftrightarrow \frac{{{2^x}}}{{{5^x}}} = \frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{5}} \right)^x} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^1} \Leftrightarrow x = 1\)
LG b
\(\displaystyle {5^{2x}} - {7^x} - {5^{2x}}.17 + {7^x}.17 = 0\)
Phương pháp giải:
Biến đổi phương trình về phương trình mũ cơ bản \(\displaystyle {a^{f\left( x \right)}} = m \Leftrightarrow f\left( x \right) = {\log _a}m\).
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {5^{2x}} - {7^x} - {5^{2x}}.17 + {7^x}.17 = 0\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \left( {{7^x}.17 - {7^x}} \right) - \left( {{5^{2x}}.17 - {5^{2x}}} \right) = 0\\
\Leftrightarrow {7^x}\left( {17 - 1} \right) - {5^{2x}}\left( {17 - 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow {7^x}.16 - {5^{2x}}.16 = 0\\
\Leftrightarrow {7^x} - {5^{2x}} = 0
\end{array}\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow {7^x} = {5^{2x}}\) \(\Leftrightarrow \frac{{{7^x}}}{{{5^{2x}}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{7^x}}}{{{{25}^x}}} = 1\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {\left( {\frac{7}{{25}}} \right)^x} = {\left( {\frac{7}{{25}}} \right)^0} \Leftrightarrow x = 0\)
LG c
\(\displaystyle {4.9^x} + {12^x} - {3.16^x} = 0\)
Phương pháp giải:
Chia cả hai vế cho \(\displaystyle {12^x}\) biến đổi phương trình về bậc hai với ẩn là \(\displaystyle {\left( {\frac{3}{4}} \right)^x}\).
Lời giải chi tiết:
Chia hai vế cho \(\displaystyle {12^x}({12^x} > 0)\), ta được:
\(\begin{array}{l}
4.\frac{{{9^x}}}{{{{12}^x}}} + 1 - 3.\frac{{{{16}^x}}}{{{{12}^x}}} = 0\\
\Leftrightarrow 4.{\left( {\frac{9}{{12}}} \right)^x} + 1 - 3.{\left( {\frac{{16}}{{12}}} \right)^x} = 0\\
\Leftrightarrow 4.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} + 1 - 3.{\left( {\frac{4}{3}} \right)^x} = 0
\end{array}\)
Đặt \(\displaystyle t = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} > 0\), ta có phương trình: \(\displaystyle 4t + 1 - \frac{3}{t} = 0\)\(\displaystyle \Leftrightarrow 4{t^2} + t - 3 = 0\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 1\left( {KTM} \right)\\t = \frac{3}{4}\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Do đó \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} = \frac{3}{4} \)\(\displaystyle \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^1} \Leftrightarrow x = 1\) .
Vậy \(\displaystyle x = 1\).
LG d
\(\displaystyle - {8^x} + {2.4^x} + {2^x} - 2 = 0\)
Phương pháp giải:
Đặt ẩn phụ \(\displaystyle t = {2^x}\) đưa phương trình về ẩn \(\displaystyle t\).
Giải phương trình và kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
- {8^x} + {2.4^x} + {2^x} - 2 = 0\\
\Leftrightarrow - {\left( {{2^3}} \right)^x} + 2.{\left( {{2^2}} \right)^x} + {2^x} - 2 = 0\\
\Leftrightarrow - {2^{3x}} + {2.2^{2x}} + {2^x} - 2 = 0\\
\Leftrightarrow - {\left( {{2^x}} \right)^3} + 2.{\left( {{2^x}} \right)^2} + {2^x} - 2 = 0
\end{array}\)
Đặt \(\displaystyle t = {2^x}(t > 0)\) , ta có phương trình:
\(\displaystyle - {t^3} + 2{t^2} + t - 2 = 0\)\(\displaystyle \Leftrightarrow (t - 1)(t + 1)(2 - t) = 0\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\left( {TM} \right)\\t = - 1\left( {KTM} \right)\\t = 2\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Do đó \(\displaystyle \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 1\\{2^x} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(\displaystyle x = 1\), \(\displaystyle x = 0\).
Địa lí dân cư
Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Unit 15. Women in Society
Đề thi giữa học kì 1
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 12