Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải các phương trình trùng phương:
LG a
LG a
\({x^4} - 5{x^2} + 4 = 0\)
Phương pháp giải:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) ta có phương trình \({t^2} - 5t + 4 = 0\)
Phương trình này có \(a + b + c = 1 + \left( { - 5} \right) + 4 = 0\) nên có hai nghiệm \({t_1} = 1;{t_2} = \dfrac{c}{a} = 4\left( {\,thỏa \,mãn} \right)\)
Với \(t = {t_1} = 1\) ta có \({x^2} = 1\). Vậy \(x = \pm 1\)
Với \(t = {t_2} = 4\) ta có \({x^2} = 4\). Vậy \(x = \pm 2\)
Phương trình đã cho có 4 nghiệm \(x = 1;x = - 1;x = 2;x = - 2\).
LG b
LG b
\(2{x^4} - 3{x^2} - 2 = 0\)
Phương pháp giải:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) ta có phương trình \(2{t^2} - 3t - 2 = 0\) (*)
\(\Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.2.\left( { - 2} \right) = 25 > 0\)\( \Rightarrow \sqrt \Delta = 5\)
\({t_1} = \dfrac{{ - \left( { - 3} \right) + 5}}{4} = 2\left( \,nhận \right);\)\({t_2} = \dfrac{{ - \left( { - 3} \right) - 5}}{4} = - \dfrac{1}{2}\left( \,loại \right)\)
Với \(t = {t_1} = 2,\) ta có \({x^2} = 2 \Rightarrow x = \pm \sqrt 2 \)
Phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = \sqrt 2 ;x = - \sqrt 2 .\)
LG c
LG c
\(3{x^4} + 10{x^2} + 3 = 0\)
Phương pháp giải:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) ta có phương trình \(3{t^2} + 10t + 3 = 0\) (*)
\(\Delta ' = {5^2} - 3.3 = 16 > 0 \Rightarrow \sqrt {\Delta '} = 4.\)
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{ - 5 + 4}}{3} = - \dfrac{1}{3}\left( \,loại \right)\\t = \dfrac{{ - 5 - 4}}{3} = - 3\left( \,loại \right)\end{array} \right.\)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 9
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
Đề thi vào 10 môn Văn Vĩnh Long