Đề bài
a) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
\(Mn{O_2}\buildrel {(1)} \over\longrightarrow C{l_2}\buildrel {(2)} \over\longrightarrow FeC{l_3}\buildrel {(3)} \over
\longrightarrow NaCl\buildrel {(4)} \over\longrightarrow C{l_2}\buildrel {(5)} \over\longrightarrow CuC{l_2}\buildrel {(6)} \over\longrightarrow AgCl\)
b) Nêu cách tách khí Cl2 ra khỏi hỗn hợp : Cl2 có lẫn N2 và H2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a. Hoàn thành chuỗi phương trình hóa học dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất đã biết.
b. Dựa vào tính chất riêng biệt để tách clo ra khỏi hỗn hợp khí.
Lời giải chi tiết
a) \((1)Mn{O_2} + 4HCl\buildrel {đun nhẹ} \over\longrightarrow MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow 2{H_2}O\)
\((2)2Fe + 3C{l_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2FeC{l_3}\)
\((3)FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} \downarrow + 3NaCl\)
\((4)2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{có màng ngăn}^{đp{\rm{dd}}}} 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \)
\((5)C{l_2} + Cu\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CuC{l_2}\)
\((6)CuC{l_2} + 2AgN{O_3} \to 2AgCl \downarrow + Cu{(N{O_3})_2}\)
b) Dẫn khí H2 dư vào hỗn hợp, rồi đưa ra ánh sáng, sau một thời gian cho hỗn hợp khí qua nước, ta được dung dịch HCl (N2 không tác dụng với H2 ở điều kiện thường). Cho dung dịch HCl tác dụng với MnO2 thu được khí Cl2.
H2 + Cl2 → 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán An Giang
Đề kiểm tra giữa kì 2
Unit 2: City life
Văn thuyết minh